K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 8 2020

Kiểu hiện tại tiếp diễn

18 tháng 8 2020

Hiện tại đơn bạn

5 tháng 1 2020

Trl :

===== Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường

  • Khẳng định:S + V_S/ES + O
  • Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V +O
  • Nghi vấn: DO/DOES + S + V+ O ?

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe

  • Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + O
  • Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
  • Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O ?

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:

Thì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau: Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently.

Cách dùng thì hiện tại đơn:

  • Thì hiện tại đơn nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý đúng.

Ex: The sun rises in the East and sets in the West.

  • Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động thường xảy ra ở hiện tại.

Ex:I get up early every morning.

  • Để nói lên khả năng của một người

Ex : Tùng plays tennis very well.

  • Thì hiện tại đơn còn được dùng để nói về một dự định trong tương lại

EX:The football match starts at 20 o’clock.

  • Lưu ý : ta thêm “es” sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.

=======Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous):

Công thức thì hiện tại tiếp diễn:

  • Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O
  • Phủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + O
  • Nghi vấn:Am/is/are+S + V_ing+ O ?

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:

Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.

Cách dùng:

  • Diễn tả  hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại.

Ex: She is going to school at the moment.

  • Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh.

Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.

  • Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS

Ex : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.

  • Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước

Ex: I am flying to Moscow tomorrow.

  • Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có  “always”

Ex: She is always coming late.
Lưu ý : Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức  như : to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, , want , glance, think, smell, love. hate ……….

Ex: He wants to go for a cinema at the moment.

======Thì quá khứ đơn (Simple Past):

Khẳng định:S + was/were + V2/ED + O
Phủ định: S + was/were + not+ V2/ED + O
Nghi vấn: Was/were+ S + V2/ED + O ?

Dấu hiệu nhận biết:

Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday, ago , last night/ last week/ last month/ last year, ago(cách đây), when.

Cách dùng:

Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
EX:

I went to the concert last week .
==========Thì quá khứ tiếp diễn

Khẳng định: S + was/were + V_ing + O
Phủ định:S + was/were+ not + V_ing + O
Nghi vấn: Was/were+S+ V_ing + O ?

Dấu hiệu nhận biết:

  • Trong câu có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định.
    •  At +thời gian quá khứ (at 5 o’clock last night,…)
    •  At this time + thời gian quá khứ. (at this time one weeks ago, …)
    • In + năm trong quá khứ (in 2010, in 2015)
    • In the past
  • Khi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen ngang vào
  •  =====Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect):

Khẳng định:S + have/ has + V3/ED+ O

Phủ định:S + have/ has+ NOT + V3/ED+ O

Nghi vấn:Have/ has + S+ V3/ED+ O ?

Dấu hiệu :

Trong thì hiện tại đơn thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before…

Cách dùng

  • Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai.

EX: John have worked for this company since 2005.

  • Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và tập trung  vào kết quả.

EX: I have met him several times

========== Tương lai đơn (Simple Future):

Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + O

Phủ định: S + shall/will +not+ V(infinitive) + O

Nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ?

Dấu hiệu:

Tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year,  in + thời gian…

Cách dùng:

  • Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói.

EX: Are you going to the Cinema? I will go with you.

  • Nói về một dự đoán không có căn cứ.

EX: I think he will come to the party.

  • Khi muốn yêu cầu, đề nghị.

EX: Will you please bring me a cellphone?

========Thì tương lai gần

 Cách dùng thì tương lai gần

a. Dùng để diễn tả một dự định hay kế hoạch trong tương lai gần

Ex: I ‘m going to  write to her next year. / Tôi sẽ viết thư cho cô ấy vào năm sau.

b. Diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể

Ex: Look at the sky ! It is going to rain. / Nhìn lên bầu trời đi, sắp mưa rồi.

c. Theo cách dùng này It is going to”  thường không cần phó từ chỉ thời gian đi kèm, những tình huống ở hiện tại là căn cứ giúp cho sự suy đoán chắc chắn.

2. Công thức thì tương lai gần

 Thì tương lai gần
Câu khẳng định (+)

S + is/ am/ are + going to + V

Ex: I ‘m going to doing my home work. / Tôi sẽ làm bài về nhà.

Câu phủ định (-)

S + is/ am/ are not + going to + V

Ex: She is going to see a movie at 8 am tomorrow ( Cô ấy sẽ đi xem phim lúc 8 giờ sáng ngày mai )

Câu nghi vấn (?)

Is/ Am/ Are + S + going to + V

Trả lời:

Yes, S + is/am/ are. / No, S + is/am/are.

Ex:

Are you going to cook mean tonight ? / Bạn sẽ nấu cơm tối nay chứ ?

Yes, I am. / Ừ, mình sẽ nấu.

3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần bao gồm các trạng từ chỉ thời gian ở tương lai giống dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn. Nhưng có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể.

  • in + thời gian: trong … nữa (in 5 minutes: trong 5 phút nữa)
  • tomorrow: ngày mai
  • Next day: ngày tới
  • Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

Ex:Tomorrow I am going to visit my parents in Da Nang. / Ngày mai tôi sẽ đi thăm bố mẹ ở Đà Nẵng.

Nếu các bạn chưa phân biệt được thì tương lai gần và thì tương lai đơn thì bài viết “So sánh thì tương lai gần và thì tương lai đơn” sẽ giúp bạn giải quyết những vướng mắc đang gặp phải.

Đọc thêm: Phân biệt: Tương lai đơn, Tương lai gần & Tương lai tiếp diễn

4. Chú ý

  • Be going to: Không được dùng để diễn tả tương lai gần đơn thuần. (Tức là tương lai không phụ thuộc vào ý định của bất cứ ai ).

=> Nên “be going to” ít khi được dùng trong các mệnh đề kết quả của câu điều kiện. Vì kết quả phụ thuộc vào điều kiện hơn là ý định của người nói.

  • Be going to KHÔNG được dùng với go và come.
  • So sánh Be going to và Will: 
    • “Be going to” luôn luôn bao hàm một ý định đã trù tính.
    • “Will” bao hàm ý định không tính trước, nhiều khi ý định rất mờ nhạt.
5 tháng 3 2016

 

am playing the piano and the guitar tonight.

 Hello everybody , now I am going to the museum with m friends and my family.

 

5 tháng 3 2016

am playing the piano and the guitar tonight

Hello everybody, now I go to the museum with my friends and family

12 tháng 11 2018

1) making

2) ...is...?

12 tháng 11 2018

He is always making noisy at night

Where is your husband

25 tháng 8 2018

12. Who are you waiting for , Vien ?

am waiting for Mr. Hung .

13 . My sister gets dressed and brushes her teeth at 6.30 everyday .

14. How do your children go to school everyday ?

15. It is o clock in the morning . Lien is in the room ,  she is listening to music .

18. My father goes to work by bike . Sometime he walks .

12 tháng 11 2018

1) are not

2) have

3) has

12 tháng 11 2018

1) aren't

2) have

3) has

19 tháng 12 2018

1. The children are planting trees and flowers in the school garden.

2. Please see me at 8.30 ât the cafe behind the movie theater.

3. My brother's office is next to the hospital.

4. This sign says : " No parking ", so we mustn't part here.

5.  Can I borrow your ruler or you are using it at the moment ?

19 tháng 12 2018

1 children in school are planting the flowers and the trees in garden

2 me see the movie at theater behind the cafe at 8.30 please

3 the brother's hospital is next to my office

23 tháng 7 2018

1. He ( always wear ).....always wears...... a white coat.

2. Lucy ( go ).....is going..... window at the moment

3. My sister ( have ).....is having..... a pen now

4. Mark ( usually watch ).....usually watchs... TV before going to bed.Maria is teacher.

6. She ( always be )....always is... on time

Học tốt # ^-<

23 tháng 7 2018

1. He ( always wear) always wears a white coat.

2. Lucy( go) is going window at the moment.

3. My sister( have) is hasing a pen now.

4. Mark( usually watch) usually watches tv before.....

Nhanh mk tick 30 cáiChọn đúng dạng trong ngoặc sau đó dịch [ CÁC BẠN LÀM BAO NHIÊU THIẾU CŨNG ĐƯỢC NHÉ ]A ; ......................... [ you / mind ] sharing ?B ; We  ............................ [ not / go ] to the same school . So my sister ..........................[ get ] up at 7 ơ clock and.........................[ catch ]  a bus at 7:30 . That ......................[ wake ] me up , but I ................................ [ not / get ] up until 8 ơ clock ....
Đọc tiếp

Nhanh mk tick 30 cái

Chọn đúng dạng trong ngoặc sau đó dịch [ CÁC BẠN LÀM BAO NHIÊU THIẾU CŨNG ĐƯỢC NHÉ ]

A ; ......................... [ you / mind ] sharing ?

B ; We  ............................ [ not / go ] to the same school . So my sister ..........................[ get ] up at 7 ơ clock and.........................[ catch ]  a bus at 7:30 . That ......................[ wake ] me up , but I ................................ [ not / get ] up until 8 ơ clock . I  ........................... [ walk ] to school and it only ......................... [ take ] ten minutes.

A; Well , my sister ........................ [ not / tidy ] the room . ................................... [ she / leave ] her clothes on the floor . That ........................make me angry . ............................. [ she / do ] anything else annoying ?

B ; She sometimes ...................... [ watch ] loud music videos on her laptop . I ............................. [ not /  like ] that.

A ; .................................... [ you / do ] anything annoying ?

1
2 tháng 12 2019

A: Would you mind sharing?

Dịch: Bạn có thể chia sẻ không?

B: We don't go to the same school, so my sister gets up at 7 o'clock

Dịch: Chúng tớ không đi học cùng trường, vì thế chị / em gái của tớ dậy vào lúc 7 giờ sáng

Học tốt ^3^

19 tháng 4 2019

1. (-) Mr.Green doesn't go to work by bus 

(?) Does Mr Green go to work by bus ?

2.(-) They aren't having lunch now

(?) Are they having lunch now ?

4(-) He has not written this novel for two weeks

(?) Has he written this novelfor two weeks?

3.The doctor didn't return home last night

Did the doctor return home last night?

5.The earth does not move around the sun

Does the earth move around the sun ?

6 . My brother isn't going to work in a shoes shores next summer

Is your brother going to work in a shoes shores next summer ?

kk minh nha