Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1 : C
Câu 2 : A
Câu 3 : B
Câu 4 : D
Câu 5 : A
Câu 6 : C
Câu 7 : A
-HT-
Language helps us communicate, express our thoughts, and share our feelings with other people. (Trước tiên, ngôn ngữ giúp chúng ta giao tiếp, diễn đạt suy nghĩ và chia sẻ cảm xúc với những người khác.)
We can hardly understand one another on a deep level. (Không có ngôn ngữ, chúng ta khó có thể hiểu được nhau theo chiều sâu.)
Secondly, most essential information about a nation is written in its own language. (Thứ hai là hầu hết các thông tin cần thiết về một quốc gia được viết sử dụng ngôn ngữ của nước đó.)
If we don’t master a language, it is hard for us to know its culture. (Do đó, nếu chúng ta không nắm vững một ngôn ngữ của một nước, chúng ta khó có thể hiểu được văn hóa của nước đó.)
xin t.i.c.k
HT
Đáp án B
Giải thích: Câu hỏi này về ngữ động từ (phrase verb)
•pick st up = lift st up: nâng lên, làm bay đi
“As the wind blows over the land, it often picks up small grains of sand.” – Khi cơn gió thổi qua một miền đất, nó thường làm bay đi những cát nhỏ.
•clean st out: lấy cắp, làm sạch hoàn toàn bên trong
VD: I must clean the fish tank out. (Tôi phải làm sạch bên trong bể cá.)
•carry st out: thực hiện điều gì
•hold st up: trì hoãn, lấy cắp
Đáp án D
Giải thích: hillside: (n) sườn đồi
“When particles of rocks or soil became loosened in any way, running water carries them down the hillsides.” – Khi các hòn đất đá trở nên tơi ra, nước xoáy làm chúng rơi xuống sườn đồi.
•Phương án sai: border: (n) biên giới (giữa 2 vùng hoặc 2 quốc gia)
•Phương án sai: topside: phần nổi lên trên mặt nước của chiếc tàu; súc thịt bò cắt ra từ phần trên của chân
•Phương án sai: backside: (trượt tuyết) mặt gót
Đáp án C
Giải thích: Tính từ little chỉ sự khan hiếm hoặc thiếu và gần như mang nghĩa phủ định được dùng trước danh từ không đếm được (trong câu này là soil: đất trồng). Ta có thể dùng trạng từ chỉ mức độ so/ very để bổ nghĩa cho tính từ little.
“Land that is covered with trees, grass and other plants wears away very slowly, and so loses very little of its soil.” – Đất được bao phủ bởi cây cối, cỏ và các loại thực vật khác bị trôi đi rất chậm, và như thế mất rất ít đất trồng.
Đáp án D
Giải thích: melting: (adj) tan chảy. Tính từ ‘melting’ có dạng V_ing chỉ tính chất của tuyết.
“In the spring, the melting snow turns into a large quantity of water that then runs downhill in streams.” – Vào mùa đông, tuyết tan chảy biến thành một lượng nước khổng lồ và chảy xuống các con suối.
Đáp án D
Giải thích: help to do st: giúp đỡ
“Thus, forests and grasslands help to slow down erosion.” – Do đó, rừng và đồng cỏ giúp làm chậm lại sự xói mòn.
Đáp án D => sinks
Cấu trúc song song, 2 vế trước động từ đều chia ở dạng thức thời hiện tại đơn nên sinking phải được chuyển thành sinks