Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) (1) C2H6 \(\underrightarrow{t^o,xt}\) C2H4 + H2
(2) nCH2 = CH2
b) (1) 2CH4 \(\underrightarrow{1500^oC}\) C2H2 + 3H2
(2) 2CH ≡ CH \(\underrightarrow{t^o,xt}\) CH2 = CH – C ≡ CH
(3) CH2 = CH – C ≡ CH + H2 \(\xrightarrow[t^o]{Pd\text{/}PbCO_3}\) CH2 = CH – CH = CH2
(4) nCH2 = CH – CH – CH2
c) + Br + HBr.
Phương trình phản ứng hóa học:
CaCO3 CaO + CO2
a) Số mol CaCO3 cần dùng là:
Theo phương trình phản ứng hóa học, ta có:
= nCaO = = 0,2 mol
Vậy cần dùng 0,2 mol CaCO3 để điều chế CaO
b) Khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế 7g CaO là:
Số mol: = nCaO = = 0,125 mol
Khối lượng CaCO3 cần thiết là:
= M . n = 100 . 0,125 = 12,5 gam
c) Thể tích CO2 sinh ra:
Theo phương trình phản ứng hóa học, ta có:
= nCaO = 3,5 mol
= 22,4 . n = 22,4 . 3,5 = 78,4 lít
d) Khối lượng CaCO3 tham gia và CaO tạo thành:
= nCaO = = = 0,6 mol
Vậy khối lượng các chất: = 0,6 . 100 = 60 gam
mCaO = 0,6 . 56 = 33,6 gam
a) Theo phương trình hóa học, ta thấy nếu đốt cháy hết 1 mol phân tử khí CH4 thì phải cần 2 mol phân tử khí O2 . Do đó thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2 lít khí metan là:
= 2 . 2 = 4 lít
b) Theo phương trình phản ứng, khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol khí metan thì cũng sinh ra 0,15 mol khí cacbon đioxit. Do đó thể tích khí CO2 thu được là:
= 0,15 . 22,4 = 3,36 lít
c) Tỉ khối của khí metan và không khí là:
= = ≈ 0,55
Vậy khí metan nhẹ hơn không khí 0,55
a) CH4(k) + 2O2(k) = CO2(k) + 2H2O(h)
Qp=\(\Delta\)H298=\(\Delta\)HCO2,k+2\(\Delta\)HH20,h-\(\Delta\)HCH4,k-2\(\Delta\)HO2,k=-94,052+2.(-57,798)-17,889-0=-191,759( Kcal/mol)
Qv=\(\Delta\)U=\(\Delta\)H-RT\(\Delta\)n; \(\Delta\)n=0, suy ra: Qv=Qp=-191,759( Kacal/mol)
b) C(grafit) + CO2(k) = 2CO(k)
Qp=\(\Delta\)H298=2\(\Delta\)HCO,k -\(\Delta\)HC,gr-\(\Delta\)HCO2,k=2.-26,416-0-(-94,052)=41,22( Kcal/mol)
Qv=\(\Delta\)U=\(\Delta\)H298- RT\(\Delta\)n =41,22- 1,987. 298. (1)=40,63 (Kcal/mol)
a, AL2O3+6HNO3=>2AL(NO3)3+3H2O
b,3KOH+H3PO4=>K3PO4+3H2O
c,Fe2O3+3CO=>2Fe+3CO2
d, 3CaO+P2O5=>Ca3(PO4)2
TL:
2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2
2H2O ---> 2H2 + O2
4P + 5O2 ---> 2P2O5
P2O5 + 3H2O ---> 2H3PO4
BaO + H2O ---> Ba(OH)2
K + H2O ---> KOH + 1/2H2
2Cu + O2 ---> 2CuO
Giảm dung tích của bình phản ứng xuống ở nhiệt độ không đổi, tức là tăng áp suất của bình nên:
a) Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
b) Cân bằng không chuyển dịch.
c) Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
d) Cân bằng không chuyển dịch.
e) Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.