Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

+ Các điều kiện phản ứng
(1) Cộng H2O/xt H+ ; (2) oxi hóa, ví dụ bằng CuO ; (3) tác dụng với clo, ở 4500C ; (4) thủy phân trong môi trường bazơ ; (5) oxi hóa, ví dụ bằng CuO.

- Dùng dd AgNO3/NH3 nhận được hex – 1 – in.
- Dùng KMnO4 nhận được stiren ở điều kiện thường, nhân được toluene khi đun nóng.
- Không có hiện tượng là benzen.

câu 1
a) magieoxit , axitsunfusric , natrihidroxit , kaliclorua
b) những chất td với H2SO4 :Zn, Al
td với CuCl2 : Zn , Al
Câu 2 : phản ứng 1 td với oxi , pư 2 td với nước , pư 3 td với CO2 , pư 4 td với H2SO4 , pư 5 td với BaCl2
Câu 1.
a) Xem của bạn Nguyễn Tiến Dân là đúng
b) Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2; 2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
Zn + CuCl2 ---> ZnCl2 + Cu; 2Al + 3CuCl2 ---> 2AlCl3 + 3Cu
Câu 2.
4Na + 2O2 ---> 2Na2O; Na2O + H2O ---> 2NaOH; 2NaOH + CO2 ---> Na2CO3 + H2O; Na2CO3 + H2SO4 ---> Na2SO4 + H2O + CO2
Na2SO4 + BaCl2 ---> BaSO4 + 2NaCl

a) Các PTHH:
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH -> 3 C17H35COONa + C3H5(OH)3 (1)
(C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH -> 3 C15H31COONa + C3H5(OH)3 (2)
(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH -> 3C17H33COONa + C3H5(OH)3 (3)
b)
Số mol tristearoylglixerol = (mol).
Số mol trioleoylglixerol = (mol).
Số mol tripanmitoylglixerol = (mol).
Theo (1) thì khối lượng của natri stearat sẽ là : 224,72.3.306 = 206292,96 (gam).
Theo (2) thì khối lượng natripanmitat là : 372,21.278.3 = 310423,14 (gam).
Theo (3) thì khối lượng natri oleat là : 565,61.3.304 = 515836,32 (gam)
=> Tổng khối lượng muối thu được là : 1032552,42 (gam)
Vì hiệu suất của cả quá trình bằng 90% nên khối lượng muối thực tế thu được là :
1032552,42.90% = 929297,18 (gam).
Xem thêm tại: http://loigiaihay.com/bai-3-trang-15-sgk-hoa-hoc-12-c55a8132.html#ixzz43FcruvcU

Có thể dùng các thuốc thử: dung dịch kiềm (NaOH), dung dịch BaCl2, để nhận biết các chất (NH4)2SO4, NH4Cl, NaNO3.
Amoni sunfat | Amoni clorua | Natri nitrat | |
dd NaOH | Khí NH3 mùi khai (1) | Khí NH3 mùi khai (2) | Không có hiện tượng gì Nhận ra NaNO3 |
dd BaCl2 | BaSO4 kết tủa trắng (3) Đó là (NH4)2SO4 | Không có hiện tượng gì. Đó là NH4Cl |
HS viết pthh của các phản ứng (1), (2), (3).
Lấy mỗi mẫu phân đạm một ít hòa tan vào nước. Nhỏ dung dịch \(Ba\left(OH\right)_2\) vào mỗi ống nghiệm chứa các loại phân trên, ở ống nghiệm cho kết tủa trắng và có khí mùi khai bay ra là \(\left(NH_4\right)_2SO_4\), ở ống nghiệm chỉ có mùi khai bay ra là \(NH_4Cl\), ở ống nghiệm phản không ứng là \(NaNO_3\)

Sơ đồ phản ứng:
CH4 C2H2
C2H4
C2H2 C6H6
C6H5Cl
C6H6 C6H5NO2.
a) (1) C2H6 \(\underrightarrow{t^o,xt}\) C2H4 + H2
(2) nCH2 = CH2
b) (1) 2CH4 \(\underrightarrow{1500^oC}\) C2H2 + 3H2
(2) 2CH ≡ CH \(\underrightarrow{t^o,xt}\) CH2 = CH – C ≡ CH
(3) CH2 = CH – C ≡ CH + H2 \(\xrightarrow[t^o]{Pd\text{/}PbCO_3}\) CH2 = CH – CH = CH2
(4) nCH2 = CH – CH – CH2
c)
+ Br
+ HBr.