Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1:
a) - Điều chế O2:
.........2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
- Điều chế ZnO:
..........2Zn + O2 --to--> 2ZnO
- Điều chế H2, FeSO4:
..........Fe + H2SO4 (loãng) --> FeSO4 + H2
b) Pt: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
- Điều chế Al2O3:
..........4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
- Điều chế SO2:
...........S + O2 --to--> SO2
- Điều chế Fe3O4:
...........3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
c) - Điều chế H2:
............Zn + H2SO4 (loãng) --> ZnSO4 + H2
- Điều chế O2:
...........2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
- Điều chế H2O:
...........2H2 + O2 --to--> 2H2O
- Điều chế H3PO4:
...........4P + 5O2 --to--> 2P2O5
...........P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
Câu 2:
nAlCl3 = \(\dfrac{26,7}{133,5}=0,2\) mol
Pt: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + ....3H2
0,2 mol<----------- 0,2 mol-> 0,3 mol
mAl pứ = 0,2 . 27 = 5,4 (g)
VH2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (lít)
nH2O = \(\dfrac{9}{18}=0,5\) mol
Pt: .....2H2 + O2 --to--> 2H2O
...0,3 mol-------------> 0,3 mol
...CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,1 mol<--------------------(0,5 - 0,3) mol
VCH4 cần dùng = 0,1 . 22,4 = 2,24 (lít)
Bài 1:
\(n_{H_2SO_4}=0,1.0,5=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,05.98=4,9\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_H=2.n_{H_2SO_4}=2.0,05=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2O}=\frac{n_H}{2}=\frac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=0,05.18=0,9\left(g\right)\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
\(m_{muoi}=m_{hhđ}+m_{H_2SO_4}-m_{H_2O}=2,81+4,9-0,9=6,81\left(g\right)\)
Bài 2/ Gọi CTHH của oxit M là M2Ox
\(M_2O_x\left(\frac{0,3}{x}\right)+2xHCl\left(0,6\right)\rightarrow2MCl_x+xH_2O\)
\(n_{HCl}=1.0,6=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{M_2O_x}=\frac{0,3}{x}.\left(2M+16x\right)=16\)
\(\Leftrightarrow M=\frac{56x}{3}\)
Thế x = 1, 2, 3, ... ta nhận x = 3, M = 56
Vậy công thức oxit đó là: Fe2O3
1/ NaOH + HCl => NaCl + H2O
mNaOH = 100x8/100 = 8 (g)
==> nNaOH = m/M = 8/40 = 0.2 (mol)
Theo phương trình ==> nHCl = 0.2 (mol)
mdd sau pứ = 100 + 200 = 300 (g)
Theo phương trình ==> nNaCl = 0.2 (mol)
mNaCl = n.M = 0.2 x 58.5 = 11.7 (g)
C% dd thu được = 11.7 x 100/300 = 3.9%
2/ 2FeCl3 + 3Ca(OH)2 => 3CaCl2 + 2Fe(OH)3
mFeCl3 = 150x32.5/100 = 48.75 (g)
==> nFeCl3 = m/M = 48.75/162.5 = 0.3 (mol)
Theo phương trình ===> nCa(OH)2 = 0.45 (mol) ==> mCa(OH)2 = n.M = 0.45 x 74 = 33.3 (g)
C% dd Ca(OH)2 = 33.3 x 100/100 = 33.3%
mdd sau pứ = 100 + 150 = 250 (g)
Theo phương trình ==> nCaCl2 = 0.45 (mol)
=====> mCaCl2 = n.M = 0.45 x 111 = 49.95 (g)
C% dd thu được = 49.95 x 100/250 = 19.98%
Bài 1: \(Fe\left(0,2\right)+2HCl\left(0,4\right)\rightarrow FeCl_2+H_2\left(0,2\right)\)
\(C_{MddHCl}=\dfrac{0,4}{0,3}=1,3M\)
\(V_{H_2}=4,48l\)
Bài 2: \(2Al\left(0,2\right)+3H_2SO_4\left(0,3\right)\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\left(0,3\right)\)
\(C\%ddH_2SO_4=\dfrac{0,3.98.100}{250}=11,76\%\)
\(V_{H_2}=6,72l\)
Zn+H2SO4->ZnSO4+H2
Fe+H2SO4->FeSO4+H2
gọi nZn là x->nH2SO4(1)=x(mol)
nFe là y->nH2SO4(2)=y(mol)
nH2SO4=1(mol)
Ta có:65x+56y=37.2
=>65x+65y<37.2
-> x+y< xấp xỉ 0.6(mol)
Mà theo đề bài,nH2SO4=1(mol)
->hỗn hợp tan hết,axit dư
Zn+H2SO4->ZnSO4+H2
Fe+H2SO4->FeSO4+H2
gọi nZn là x->nH2SO4(1)=x(mol)
nFe là y->nH2SO4(2)=y(mol)
nH2SO4=1(mol)
Ta có:65x+56y=37.2
=>65x+65y>37.2
-> x+y>xấp xỉ 0.6(mol)
56x+56y<37.2
->x+y<0.7
->0.6<x+y<0.7
mà nH2SO4 theo đề bài là 1mol
->hỗn hợp tan hết,axit dư ^^ xin lỗi bạn phần trước mình làm sai
nMg = \(\dfrac{6}{24}=0,25\left(mol\right)\)
Pt: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
...0,25........0,5......................0,25
VH2 thu được = 0,25 . 22,4 = 5,6 (lít)
mHCl đã dùng = 0,5 . 36,5 = 18,25 (g)
c) nFe2O3 = \(\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
Pt: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
...................0,25 mol--> \(\dfrac{0,5}{3}\) mol
Xét tỉ lệ mol giữa Fe2O3 và H2:
\(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,25}{3}\)
Vậy Fe2O3 dư
mFe thu được sau pứ = \(\dfrac{0,5}{3}.56=9,33\left(g\right)\)
A.Gọi khối lượng mol phân tử của Z là x
Có dz/H2 = Mz/MH2 = x/2=22
Suy ra x=2*22=44
Vậy : Mz=44g/mol
B.CTPT KHÍ Z:
Có: 14.y+16.x = 44
Suy ra y=2;x=1
Vậy:CTPT CỦA KHÍ Z LÀ N2O
C. Gọi khối lượng mol p. Tử khí z là x
Có dz/kk=Mz/Mkk=44/29=1,52
Vậy: tỉ khối của khí z so với không khí là 1,52
A.Gọi khối lượng mol phân tử của Z là x
Có dz/H2 = Mz/MH2 = x/2=22
Suy ra x=2*22=44
Vậy : Mz=44g/mol
B.CTPT KHÍ Z:
Có: 14.y+16.x = 44
Suy ra y=2;x=1
Vậy:CTPT CỦA KHÍ Z LÀ N2O
C. Gọi khối lượng mol p. Tử khí z là x
Có dz/kk=Mz/Mkk=44/29=1,52
Vậy: tỉ khối của khí z so với không khí là 1,52
3Fe + 2O2 \(\underrightarrow{t^0}\) Fe3O4
Áp dụng ĐLBTKL, ta có
mFe + mO2 = mFe3O4
16,8 + mO2 = 23,2
mO2 = 6,4 (g)
nFe\(_3\)O\(_4\)=0,1 mol
nFe=0,3 mol
3Fe + 2O2 →Fe3O4
0,3 0,2 0,1
\(\Rightarrow\)mO2\(=0,2\times32=6,4\) g
1. Để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm người ta Không dùng:
a. Zn + HCl -> b. Cu + HCl -> c. Fe + HCl -> d. Al + HCl ->
2. Phần trăm khối lượng oxi trong Fe3O4 là:( chỉ mình cách tính )a. 27,6% b. 0,276% c. 0,724% d. 72,4%
8.1 oxit của cacbon trong đó cacbon chiếm 42,86% về khối lượng. CTHH của oxit này là:
a. C2O2 b. CO2 c. CO d. CO3
Cách tính câu 2:
\(M_{Fe_3O_4}=56.3+16.4=232\left(g/mol\right)\)
\(\%m_O=\dfrac{16.4}{232}.100\%\approx27,6\%\)