K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 10 2017

\(E\left\{{}\begin{matrix}140^oĐ\\0^o\end{matrix}\right.\)

\(Đ\left\{{}\begin{matrix}120^oĐ\\10^oN\end{matrix}\right.\)

Chúc bn học tốt. ~^,^~

2 tháng 10 2016

cái đó bạn gửi cho mình hình quả địa cầu rùi mình trả lời nha hehe

 

7 tháng 10 2016

Câu đầu tiên là thuộc khu vực sóng ngầm Trung Âns Độ Dương

Câu thứ hai là biển đồng bằng Ac -hen-ti-na

DO MÌNH KHÔNG BIẾT VIẾT TOẠ ĐỘ ĐỊA LÝ NÊN THÔNG CẢM NHA^^

1 tháng 6 2017

Lượng hơi nước tối đa mà không khí chứa được khi có nhiệt độ 10°c là 5g/ cm3; khi có nhiệt độ 20°c là 17g/cm3 ; khi có nhiệt độ 30°c là 30g/cm3.

1 tháng 6 2017

Lượng hơi nước tối đa mà không khí chứa được khi có nhiệt độ 10°c là 5g/ cm3; khi có nhiệt độ 20°c là 17g/cm3 ; khi có nhiệt độ 30°c là 30g/cm3.

1 tháng 6 2017

Từ hình 65 SGK, ta thấy nhiệt độ tăng từ phía tây sang phía đông ở những vùng ven biển có hải lưu khác nhau chảy qua.

- Các dòng biển nóng làm cho nhiệt độ các vùng ven biển cao hơn các vùng cùng vĩ độ. Ngược lại, các dòng biền lạnh làm cho nhiệt độ các vùng ven biển thấp hơn các vùng cùng vĩ độ.


1 tháng 6 2017

Từ hình 65 SGK, ta thấy nhiệt độ tăng từ phía tây sang phía đông ở những vùng ven biển có hải lưu khác nhau chảy qua.

- Các dòng biển nóng làm cho nhiệt độ các vùng ven biển cao hơn các vùng cùng vĩ độ. Ngược lại, các dòng biền lạnh làm cho nhiệt độ các vùng ven biển thấp hơn các vùng cùng vĩ độ.



31 tháng 5 2017

Trên bản đồ hình 5, diện tích đảo Grơn-len lại to gần bằng diện tích lục địa Nam Mĩ, vì tỉ lệ chiều dài dọc theo Xích đạo không đổi, còn các vĩ tuyến khác trên bản đồ (đều là đường thẳng và dài bằng Xích đạo). Sự thay đổi hình dạng sẽ tăng dần từ Xích đạo về hai cực, làm cho sai số về diện tích càng lớn, mặc dù diện tích đảo Gron-len trên thực tế chỉ bằng 1/9 diện tích lục địa Nam Mĩ.

4 tháng 9 2019

Bản đồ hình 4 chưa nối liền những chỗ bị đứt; bản đồ hình 5 đã nối liền những chỗ bị đứt

Trên bản đồ hình 5, diện tích đảo Grơn-len lại to gần bằng diện tích lục địa Nam Mĩ:

Theo phép chiếu Mec -ca- to, khi chiếu trên mặt phẳng bản đồ thì kinh - vĩ tuyến là những đường thẳng song song, các vĩ tuyến đều dài bằng nhau và bằng Xích đạo. Trên thực tế, càng về phía cực kích thước các vòng tròn vĩ tuyến càng giảm.

⟹ Như vậy, càng xa xích đạo về phía hai cực, sự thay đổi hình dạng sẽ tăng dần, sai số về diện tích càng lớn. Điều đó đã lí giải cho việc tại sao diện tích đảo Grơn – len trên thực tế chỉ bẳng 1/9 diện tích lục địa Nam Mĩ, nhưng trên bản đồ Mec – ca – to thì diện tích đảo Grơn – len trên bản đồ lại to bằng diện tích lục địa Nam Mĩ.



1 tháng 6 2017

Ở hai bên Xích đạo, loại gió thổi theo một chiều quanh năm từ khoảng các vĩ độ 30° Bắc và Nam về Xích đạo là gió Tín phong.

- Cũng từ khoảng các vĩ độ 30° Bắc và Nam, loại gió thổi quanh năm lên khoảng các vĩ độ 60° Bắc và Nam là loại gió Tây.



1 tháng 6 2017

- Ở hai bên Xích đạo, loại gió thổi theo một chiều quanh năm từ khoảng các vĩ độ 30° Bắc và Nam về Xích đạo là gió Tín phong.

- Cũng từ khoảng các vĩ độ 30° Bắc và Nam, loại gió thổi quanh năm lên khoảng các vĩ độ 60° Bắc và Nam là loại gió Tây.

TL
13 tháng 6 2020

Gió Đông cực là gió thổi từ khoảng các vĩ độ .......... về khoảng các vĩ độ 60o Bắc và Nam

A.30o Bắc B.30o Nam C.0o D.900 Bắc và Nam

31 tháng 5 2017

a) Các hướng bay là:

- Hà Nội đến Viêng Chăn: hướng Tây Nam.

- Hà Nội đến Gia-các-ta: hướng Nam.

- Hà Nội đến Ma-ni-la: hướng Đông - Đông Nam.

- Cu-a-la Lăm-pơ đến Băng Cốc: hướng Bắc.

- Cu-a-la Lăm-pơ đến Ma-ni-la: hướng Đông Bắc.

- Ma-ni-la đến Băng Cốc: hướng Tây.

b) Toạ độ địa lí của các điểm A, B, C là:

A (130°Đ và 10°B)

B (110°Đ và 10°B)

C (130°Đ và 0°).

c) Trên hình 12 các điểm có toạ độ địa lí đã cho là điểm E và Đ

E (140°Đ và 0°);

Đ (120°Đ và 10°N)

d) Các em cần lưu ý các kinh, vĩ tuyến ở hình 13 (trang 17 SGK) không phải là những đường thẳng mà là những đường cong. Để xác định hướng đi từ 0 đến A, B, C, D ta phải dựa vào các kinh, vĩ tuyến: Đầu phía trên của kinh tuyến là hướng Bắc, phía dưới là hướng Nam; phía trên của vĩ tuyến là hướng Đông, phía dưới của vĩ tuyến là hướng Tây.

Kết quả: hướng từ

- O đến A là hướng Bắc.

- O đến B là hướng Đông.

- O đến c là hướng Nam.

- O đến D là hướng Tây.



27 tháng 9 2017

cho me chep bai nha?

Câu 1: Trên Trái Đất gồm tất cả 7 đai khí áp cao và thấp, trong đó có: A. 4 đai áp cao và 3 đai áp thấp B. 2 đai áp cao và 5 đai áp thấp C. 3 đai áp cao và 4 đai áp thấp D. 5 đai áp cao và 2 đai áp thấp Câu 2: Trên bề mặt Trái Đất có bao nhiêu đai khí áp thấp: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 3: Ở hai bên xích đạo, gió thổi một chiều quanh năm từ vĩ độ 30o Bắc và Nam về xích...
Đọc tiếp

Câu 1: Trên Trái Đất gồm tất cả 7 đai khí áp cao và thấp, trong đó có:

A. 4 đai áp cao và 3 đai áp thấp

B. 2 đai áp cao và 5 đai áp thấp

C. 3 đai áp cao và 4 đai áp thấp

D. 5 đai áp cao và 2 đai áp thấp

Câu 2: Trên bề mặt Trái Đất có bao nhiêu đai khí áp thấp:

A. 1 B. 2

C. 3 D. 4

Câu 3: Ở hai bên xích đạo, gió thổi một chiều quanh năm từ vĩ độ 30o Bắc và Nam về xích đạo là gió?

A. Gió Tây ôn đới.

B. Gió Tín Phong.

C. Gió mùa đông Bắc.

D. Gió mùa đông Nam.

Câu 4: Ở miền Trung nước ta, vào mùa hè có gió khô nóng thổi vào, đó là gió:

A. Gió Nam.

B. Gió Đông Bắc.

C. Gió Tây Nam.

D. Cả 3 câu trên đều sai.

Câu 5: Gió Tây ôn đới là gió thổi thường xuyên từ:

A. Vĩ độ 30o Bắc, Nam lên khoảng vĩ độ 60o Bắc, Nam.

B. Vĩ độ 60o Bắc, Nam lên khoảng vĩ độ 90o Bắc, Nam.

C. Cả A và B đều đúng.

D. Cả A và B đều sai.

Câu 6: Trên bề mặt trái đất có bao nhiêu vành đai khí áp:

A. 4 B. 5

C. 6 D. 7

Câu 7: Đai áp thấp "T" nằm ở vĩ độ bao nhiêu:

A. 0o, 60o B. 0o, 30o

C. 0o, 90o D. 30o, 90o

Câu 8: Đai áp cao chữ C nằm ở bao nhiêu độ

A. 30o, 90o B. 0o, 30o

C. 0o, 60o D. 0o, 90o

Câu 9: Không khí luôn luôn chuyển động từ:

A. Nơi áp thấp về nơi áp cao. B. Biển vào đất liền.

C. Nơi áp cao về nơi áp thấp. D. Đất liền ra biển.

Câu 10: Gió Tín Phong còn được gọi là gió gì?

A. Gió núi - thung lung B. Gió Phơn

C. Gió Mậu Dịch D. Gió Đông cực

1
9 tháng 4 2020

Câu 1 : A

Câu 2 : C

Câu 3 : B

Câu 4 : C

Câu 5 : A

Câu 6 : D

Câu 7 : A

Câu 8 : A

Câu 9 : C

Câu 10 : C

~ Chúc bạn học tốt ~

I. Trắc nghiệm: Chọn ý đúng nhất ở các câu sau: Câu 1: Các đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu là những đường: A. kinh tuyến. B. kinh tuyến gốc. C. vĩ tuyến. D. vĩ tuyến gốc. Câu 2: Bản đồ là: A. hình ảnh chụp từ vệ tinh về một phần hay toàn bộ bề mặt Trái Đất. B. hình vẽ thực tế khá chính xác về một quốc gia, khu vực hay...
Đọc tiếp

I. Trắc nghiệm: Chọn ý đúng nhất ở các câu sau:

Câu 1: Các đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu là những đường:

A. kinh tuyến.

B. kinh tuyến gốc.

C. vĩ tuyến.

D. vĩ tuyến gốc.

Câu 2: Bản đồ là:

A. hình ảnh chụp từ vệ tinh về một phần hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.

B. hình vẽ thực tế khá chính xác về một quốc gia, khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất lên mặt phẳng.

C. Hình vẽ thực tế chính xác về một quốc gia hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.

D. Hình vẽ thu nhỏ trên giấy, tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.

Câu 3: Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ

A. độ lớn của bản đồ so với ngoài thực địa.

B. khoảng cách thu nhỏ nhiều hay ít so với quả Địa cầu.

C. mức độ thu nhỏ khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực địa.

D. độ chính xác của bản đồ so với thực địa.

Câu 4: Dựa vào số ghi tỉ lệ đối với bản đồ 1:200.000, 6cm trên bản đồ tương ứng trên thực địa là:

A. 10km

B. 12km

C. 16km

D. 20km

Câu 5: Trong các tỉ lệ bản đồ sau đây, tờ bản đồ nào có mức độ chi tiết thấp nhất?

A. 1: 7.500 C. 1: 200.000

B. 1: 15.000 D. 1: 1.000.000

Câu 6: Theo quy ước đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng nào?

A. Tây C. Bắc

B. Đông D. Nam

Câu 7: Một địa điểm B nằm trên xích đạo và có kinh độ là 60oT. Cách viết tọa độ địa lí của điểm đó là:

A. {60o T , 0o

B. {60o T , 90o N

C. {0o, 60o T

D. {60o T , 90o B

Câu 8: Khi đọc hiểu nội dung bản đồ thì bước đầu tiên phải làm là:

A. xem tỉ lệ.

B. đọc độ cao trên đường đồng mức.

C. tìm phương hướng.

D. đọc bản chú giải.

Câu 9: Nội lực tạo ra hiện tượng gì?

A. Động đất, núi lửa

B. Sóng thần

C. Lũ lụt

D. Phong hóa

Câu 10: Ý nào sau đây không đúng với tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất?

A. Các lớp đá bị uốn nếp hay đứt gãy.

B. Làm cho địa hình nâng lên hay hạ xuống.

C. Xâm thực, xói mòn các loại đá.

D. Gây ra hiện tượng động đất, núi lửa.

Câu 11: Quá trình nào sau đây không phải là quá trình ngoại lực?

A. Xói mòn. C. Nâng lên hạ xuống.

B. Xâm thực. D. Phong hoá.

Câu 12: Núi trẻ là núi có đặc điểm:

A. đỉnh tròn, sườn dốc.

B. đỉnh tròn, sườn thoải.

C. đỉnh nhọn, sườn dốc.

D. đỉnh nhọn, sườn thoải.

Câu 13: Núi già là núi có đặc điểm:

A. đỉnh tròn, sườn thoai thoải.

B. đỉnh nhọn, sườn thoai thoải.

C. đỉnh tròn, sườn dốc.

D. đỉnh nhọn, sườn dốc.

Câu 14: Độ cao tuyệt đối của núi là khoảng cách đo theo chiều thẳng đứng, từ đỉnh núi đến:

A. mực nước biển.

B. chân núi.

C. đáy đại dương.

D. chỗ thấp nhất của chân núi.

Câu 15: Bình nguyên (đồng bằng) có độ cao tuyệt đối thường dưới

A. 200 m.

B. 300 m.

C. 400 m.

D. 500 m.

2
5 tháng 3 2020

1.A

2.D

5 tháng 3 2020

3.C

4.B

5.D

6.B

7.A

8.D

9.A

10.C

11.C

12.C

13.A

14.A

15.A