Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.
Do 3 nghiệm lập thành cấp số cộng \(\Rightarrow2x_2=x_1+x_3\)
Mà \(x_1+x_2+x_3=3m\)
\(\Rightarrow3x_2=3m\Rightarrow x_2=m\)
Thay lại pt ban đầu:
\(m^3-3m^3+2m\left(m-4\right)m+9m^2-m=0\)
\(\Leftrightarrow m^2-m=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}m=0\\m=1\end{matrix}\right.\)
- Với \(m=0\Rightarrow x^3=0\Rightarrow\) pt có đúng 1 nghiệm (ktm)
- Với \(m=1\Rightarrow x^3-3x^2-6x+8=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=-2\\x=1\\x=4\end{matrix}\right.\) (thỏa mãn)
Vậy \(m=1\)
ngại viết quá hihi, mà hơi ngáo tí cái dạng này lm rồi mà cứ quên
bài trước mk bình luận bạn đọc chưa nhỉ
\(\left\{{}\begin{matrix}9-8m>0\\9-5m>0\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow m< \dfrac{9}{8}\)
Gọi a là nghiệm chung của 2 pt
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a^2+3a+2m=0\\a^2+6a+5m=0\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow3a+3m=0\Rightarrow a=-m\)
Thay vào 2 pt ban đầu:
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m^2-3m+2m=0\\m^2-6m+5m=0\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}m=0\\m=1\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow tanx\left(tanx-2\right)+m\left(tanx-2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(tanx-2\right)\left(tanx-m\right)=0\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}tanx=2\\tanx=m\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=arctan\left(2\right)+k\pi\\tanx=m\left(1\right)\end{matrix}\right.\)
Do \(2>\sqrt{3}\Rightarrow\frac{\pi}{3}< arctan\left(2\right)< \frac{\pi}{2}\Rightarrow x=arctan\left(2\right)+k\pi\) có đúng 1 nghiệm trên khoảng đã cho
\(\Rightarrow\) Để pt đã cho có 3 nghiệm pb \(\Leftrightarrow tanx=m\) có 2 nghiệm pb
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m\ne2\\0\le m\le\sqrt{3}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow0\le m\le\sqrt{3}\)
Cho e hỏi là vì sao khúc cuối có dấu bằng mà trên đề k có dấu bằng ạ?
Vì mình lấy giá trị nguyên bạn
Chính xác là \(-\frac{1}{4}< k< \frac{2020-\frac{\pi}{2}}{2\pi}\)
\(\Rightarrow-0,25< k< 321,243\) (1)
Nhưng k nguyên nên chỉ cần lấy khoảng ở số nguyên gần nhất, tức là \(0\le k\le321\)
\(\Leftrightarrow\left(sin4x-cos4x\right)\left(sin4x+4cos4x\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}sin4x-cos4x=0\\sin4x=-4cos4x\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}sin\left(4x-\frac{\pi}{4}\right)=0\\tan4x=-4\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}4x-\frac{\pi}{4}=k\pi\\4x=arctan\left(-4\right)+k\pi\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\frac{\pi}{16}+\frac{k\pi}{4}\\x=\frac{1}{4}arctan\left(-4\right)+\frac{k\pi}{4}\end{matrix}\right.\)
Pt có 4 nghiệm trên khoảng đã cho
a) Pt\(\Leftrightarrow\left(sin^2x+cos^2x\right)^3-3sin^2xcos^2x\left(sin^2x+cos^2x\right)+3sinx.cosx-\dfrac{m}{4}+2=0\)
\(\Leftrightarrow1-\dfrac{3}{4}sin^22x-\dfrac{3}{2}sin2x-\dfrac{m}{4}+2=0\)
\(\Leftrightarrow-3sin^22x-6sin2x-m+12=0\)
Đặt \(t=sin2x;t\in\left[-1;1\right]\)
Pttt: \(-3t^2-6t-m+12=0\)
\(\Leftrightarrow-3t^2-6t+12=m\) (1)
Đặt \(f\left(t\right)=-3t^2-6t+12;t\in\left[-1;1\right]\)
Vẽ BBT sẽ tìm được \(f\left(t\right)_{min}=3;f\left(t\right)_{max}=15\)\(\Leftrightarrow3\le f\left(t\right)\le15\)\(\Rightarrow m\in\left[3;15\right]\) thì pt (1) sẽ có nghiệm
mà \(m\in Z\) nên tổng m nguyên để pt có nghiệm là 13 m
Vậy có tổng 13 m nguyên
b) Pt\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}sinx=1\left(1\right)\\2cos^2x-\left(2m+1\right)cosx+m=0\left(2\right)\end{matrix}\right.\)
Từ (1)\(\Leftrightarrow x=\dfrac{\pi}{2}+k2\pi\left(k\in Z\right)\)
\(x\in\left[0;2\pi\right]\Rightarrow0\le\dfrac{\pi}{2}+k2\pi\le2\pi\)\(\Leftrightarrow-\dfrac{1}{4}\le k\le\dfrac{3}{4}\)\(\Rightarrow k=0\)
Tại k=0\(\Rightarrow x=\dfrac{\pi}{2}\)
Để pt ban đầu có 4 nghiệm pb \(\in\left[0;2\pi\right]\)
\(\Leftrightarrow\) Pt (2) có 3 nghiệm pb khác \(\dfrac{\pi}{2}\)
Xét pt (2) có: \(2cos^2x-\left(2m+1\right)cosx+m=0\)
Vì là phương trình bậc hai ẩn \(cosx\) nên pt (2) chỉ có nhiều nhất ba nghiệm \(\Leftrightarrow\) Pt (2) có một nghiệm cosx=0
\(\Leftrightarrow x=\dfrac{\pi}{2}+k\pi\) mà \(x\ne\dfrac{\pi}{2}\)
\(\Rightarrow\) Pt (2) chỉ có nhiều nhất hai nghiệm
\(\Rightarrow\) Pt ban đầu không thể có 4 nghiệm phân biệt
Vậy \(m\in\varnothing\)
a/
Đặt \(cosx=t\Rightarrow0< t\le1\)
\(\Rightarrow t^2-2mt+4\left(m-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow t^2-4-2m\left(t-2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(t-2\right)\left(t+2-2m\right)=0\)
\(\Leftrightarrow t=2m-2\)
\(\Rightarrow0< 2m-2\le1\Rightarrow1< m\le\frac{3}{2}\)
b.
\(x\in\left(-\frac{\pi}{2};\frac{\pi}{2}\right)\Rightarrow\frac{x}{2}\in\left(-\frac{\pi}{4};\frac{\pi}{4}\right)\)
Đặt \(sin\frac{x}{2}=t\Rightarrow-\frac{\sqrt{2}}{2}< t< \frac{\sqrt{2}}{2}\)
\(\Rightarrow4t^2+2t+m-2=0\Leftrightarrow4t^2+2t-2=-m\)
Xét \(f\left(t\right)=4t^2+2t-2\) trên \(\left(-\frac{\sqrt{2}}{2};\frac{\sqrt{2}}{2}\right)\)
\(f\left(-\frac{\sqrt{2}}{2}\right)=-\sqrt{2}\) ; \(f\left(\frac{\sqrt{2}}{2}\right)=\sqrt{2}\) ; \(f\left(-\frac{1}{4}\right)=-\frac{9}{4}\)
\(\Rightarrow-\frac{9}{4}\le f\left(t\right)< \sqrt{2}\Rightarrow-\frac{9}{4}\le-m< \sqrt{2}\)
\(\Rightarrow-\sqrt{2}< m\le\frac{9}{4}\)
\(x^4-8x^3+22x^2-24x+7+2m=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x^2-4x\right)^2+6\left(x^2-4x\right)+7+2m=0\)
\(đặt:x^2-4x=t\Rightarrow t^2+6t+7+2m=0\)
\(\Delta=8-8m>0\Leftrightarrow m< 1\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}t1=\dfrac{-6+\sqrt{8-8m}}{2}=\sqrt{2-2m}-3\\t2=\dfrac{-6-\sqrt{8-8m}}{2}=-\sqrt{2-2m}-3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x^2-4x-\sqrt{2-2m}+3=0\left(1\right)\\x^2-4x+\sqrt{2-2m}+3=0\left(2\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left(1\right)\left(2\right)có-2-ngo-pb-và-không-có-nghiệm-chung\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\Delta'1>0\Leftrightarrow1+\sqrt{2-2m}>0\\\Delta'2>0\Leftrightarrow1-\sqrt{2-2m}>0\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{2}< m\le1\left(m< 1\right)\Rightarrow\dfrac{1}{2}< m< 1\left(3\right)\)
\(giả-sử-có-ngo-chung\Rightarrow\left(1\right)-\left(2\right)=0\)
\(\Rightarrow-2\sqrt{2-2m}=0\Leftrightarrow m=1\Rightarrow m\ne1\left(4\right)\)
\(\left(3\right)\left(4\right)\Rightarrow\dfrac{1}{2}< m< 1\)