Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Vì 28 = 4 . 7 nên :
Để 7a4b ⋮ 28 thì 7a4b ⋮ 4 ; 7a4b ⋮ 7
Để 7a4b ⋮ 4 => 4b ⋮ b => b ∈ { 0 ; 4 ; 8 }
+) Nếu b = 0 => 7a40 ⋮ 7 => a ∈ { 1 ; 8 }
+) Nếu b = 4 => 7a44 ⋮ 7 => a = 6
+) Nếu b = 8 => 7a48 ⋮ 7 => a = 4
Vậy Nếu b = 0 => a ∈ { 1 ; 8 }
Nếu b = 4 => a = 6
Nếu b = 8 => a = 4
Bài làm :
a) Để 3*5 chia hết cho 3 . Ta có :
3*5 = 3 + ( * ) + 5 ( * ∈ N và * <10 )
3*5 = ( 3 + 5 ) + ( * )
3*5 = 8 + (*) chia hết cho 3
Vậy để 3*5 (8 + *)chia hết cho 3
Nên * ∈{1;4;7}
b) Để 7*2 chia hết cho 9 . Ta có :
7*2 = 7 + (*) + 2 ( * ∈ N và * < 10 )
7*2 = ( 7 + 2 ) + (*)
7*2 = 9 + (*) chia
Vậy để 7*2 (9 + *) chia hết cho 9
Nên * ∈{0;9}
c) Để *63* chia hết cho cả 2,3,5,9 .
+ Số chia hết cho 2 ; 5 thì chữ số tận cùng của nó phải là số 0
Ta có *630 chia hết cho 2,3,5,9
+ Để *630 chia hết cho 3,9
Ta có :
*630 = (*) + 6 + 3 + 0 ( * ∈ N và * < 10 )
*630 = (*) + ( 6 + 3 + 0 )
*630 = (*) + 9 chia hết cho 3 ; 9
Vậy để *630 (* + 9) chia hết cho 3 ; 9
Do * \(\ne0\) nên * ∈{9}
Để 3*5 chia hết cho 3 thì 3+5+* chia hết cho 3
Ta có 3 + 5 + *=8 + *
* thuộc {1;4;7}
Vậy * thuộc tập hợp {1;4;7}
Để 7*2 chia hết cho 9 thì
7 + 2 + *chia hết cho 9
Ta có 7 + 2 + * = 9 + *
* thuộc {0;9}
Vậy * thuộc {0;9}
Để *63* chia hết cho cả 2;3;5;9 thì
Để *63* chia hết cho cả 2 và 5 thì tận cùng của *63* là 0 tức * thứ hai bằng 0
Thay vào ta có *630
Chia hết cho 9 cx là chia hết cho 3 nên
*630 chia hết cho 9 thì *630 = 6 + 3 + 0 + * = 9 + *
* thứ hai thuộc {0;9} mak * thứ nhất là chữ số hàng nghìn đứng đầu nên * thứ nhất chỉ có thể là 9
Vậy * thứ nhất bằng 9 và * thứ 2 bằng 0
a)
\(\overline{5\circledast8}⋮3khi\left(5+\circledast+8\right)⋮3\Rightarrow\left(13+\circledast\right)⋮3\)
\(\Rightarrow\circledast\) = 2 hoặc \(\circledast\) = 5 hoặc \(\circledast\) = 8.
Vậy chữ số thay cho \(\circledast\) là 2 hoặc 5 hoặc 8.
b)
\(\overline{6\circledast3}⋮9khi\left(6+3+\circledast\right)⋮9\Rightarrow\left(9+\circledast\right)⋮9\)
\(\Rightarrow\circledast\) = 0 hoặc \(\circledast\) = 9.
Vậy chữ số thay \(\circledast\) là 0 hoặc 9
c)
\(\overline{43\circledast}⋮3khi\left(4+3+\circledast\right)⋮3\Rightarrow\circledast=2\text{hoặc}\circledast=5\text{hoặc}\circledast=8\left(1\right)\)
\(\overline{43\circledast}⋮5khi\circledast=0\text{hoặc}\circledast5\)
Vì \(\circledast\) phải thỏa mãn (1) và ( 2) nên \(\circledast\) = 5.
d)
Vì \(\overline{\circledast81\circledast}⋮5\) nên dấu \(\circledast\) ở hàng đơn vị phải bằng 0 hoặc 5
Mà \(\overline{\circledast81\circledast}⋮2\) nên dấu \(\circledast\) ở hàng đơn vị phải bằng 0 ( vì 5 là số lẻ ) . Thay vào ta được số : \(\overline{\circledast810}\)
Để \(\overline{\circledast810}⋮9\) thì \(\left(\circledast+8+1+0\right)⋮9=\left(\circledast+9\right)\Rightarrow\circledast=0\text{hoặc}\circledast=9\)
Mà \(\circledast\) lại là số ở hàng nghìn (là số đầu tiên) nên \(\circledast\) ≠ 0. Do đó \(\circledast\) = 9
Vậy ta được số 9810
Để số 159xy chia hết cho 5 thì y = 0 hoặc 5
Để số 159xy chia hết cho 9 thì tổng các chữ số phải chia hết cho 9.
=> y = 0 thì x = 3,6 hoặc 9
=> y = 5 thì x = 1, 4 hoặc 7
Tìm các chữ số x, y sao cho \(\overline{34.5y}\)chia hết cho 36
a) Ta có \(5+3+\circledast=8+\circledast\).
Để \(\overline{53\circledast}\) chia hết cho 3 và không chia hết cho 9 thì \(8+\circledast\) cũng chia hết cho 3 và không chia hết cho 9.
Suy ra: \(\circledast\in\left\{4;7\right\}\).
b) Ta có \(\circledast+4+7+1=\circledast+12\).
Để \(\overline{\circledast471}\) chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 thì \(\circledast+12\) phải chia hết cho 3 và không chia hết cho 9.
Dễ thấy \(\circledast\ne0\) nên \(\circledast\in\left\{3;9\right\}\).
a=1,b=0.7a4b=7140
a=1,b=0.7a4b=7140