K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 5 2020

Để phân biệt 5 dung dịch NaCl, NaBr, NaI , NaOH , HCl đựng trong 5 lọ bị mất nhãn có thể dùng trực tiếp thuốc thử nào.

a. Phenolphtalein , khí Cl2

b. Dung dịch AgNO3 , dung dịch CuCl2

c. Quỳ tím , khí Cl2

d. Phenolphtalein , dung dịch AgNO3

1 tháng 5 2020

khi cl2 phân biệt ntn v b

1) Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hoá học và viết các phương trình phản ứng xảy ra. a) .NaCl, HCl, KOH, NaNO\(_3\) , HNO\(_3\) , Ba(OH)\(_2\) b). NaCl, NaBr, NaI, HCl, H\(_2\)SO\(_4\), NaOH c) Cho 5 dung dịch sau: Na\(_2\)CO\(_3\), NaCl, BaCl\(_2\), H\(_2\)SO\(_4\), HCl. Không dùng thêm thuốc thử, trình bày phương pháp hóa học phân biệt 5 dung dịch trên 2) Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch...
Đọc tiếp

1) Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hoá học và viết các phương
trình phản ứng xảy ra.
a) .NaCl, HCl, KOH, NaNO\(_3\) , HNO\(_3\) , Ba(OH)\(_2\)
b). NaCl, NaBr, NaI, HCl, H\(_2\)SO\(_4\), NaOH

c) Cho 5 dung dịch sau: Na\(_2\)CO\(_3\), NaCl, BaCl\(_2\), H\(_2\)SO\(_4\), HCl. Không dùng thêm thuốc thử, trình
bày phương pháp hóa học phân biệt 5 dung dịch trên

2) Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl vừa đủ thu được 0,448 lít
khí (đktc). Mặt khác, đốt cháy m gam X trong khí clo dư thu được 7,3g hỗn hợp muối. Tính m

3)Cho 8,3g hỗn hợp Al và Fe tác dụng với dung dịch HCl 1M (lấy dư 20% so với lượng
cần dùng) thu được 5,6 lít khí (đktc).
a, Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp và khối lượng muối thu được.
b, Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.

1
24 tháng 2 2020

1.

a)

- Cho quỳ tím vào các dung dịch

Quỳ tím chuyển thành màu đỏ : HCl , HNO3 (nhóm 1 )

Quỳ tím chuyển thành màu xanh : KOH , Ba(OH)2 ( nhóm 2 )

Quỳ tím không xảy ra hiện tượng : NaCl và NaNO3 (nhóm 3 )

*Cho AgNO3 vào ( nhóm 1 ) ta được :

Kết tủa trắng : HCl

\(AgNO3+HCl\rightarrow AgCl\downarrow+HNO3\)

Không xảy ra hiện tượng : HNO3

*Cho AgNO3 vào (nhóm 3) ta được :

Kết tủa trắng : NaCl

\(NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl\downarrow\)

Không xảy ra hiện tượng :NaNO3

*Cho H2SO4 vào ( nhóm 2) ta được :

Kết tủa trắng : Ba(OH)2

\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)

Không xảy ra hiện tượng : KOH

b)

- Cho quỳ tím vào các dung dịch

Quỳ tím chuyển thành màu đỏ : HCl , H2SO4 (nhóm 1)

Quỳ tìm chuyển thành màu xanh : NaOH

Không xảy ra hiện tượng :NaCl , NaBr ; NaI (nhóm 2)

*Cho AgNO3 vào (nhóm 1) ta được

Kết tủa trắng HCl

\(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl\downarrow+HNO_3\)

Không xảy ra hiện tượng H2SO4

Cho AgNO3 vào (nhóm 3) ta được

Kết tủa trắng là : NaCl

\(NaCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+NaNO_3\)

Chuyển thành màu vàng nhạt là :NaBr

\(AgNO3+NaBr\rightarrow AgBr\downarrow+NaNO_3\)

Chuyển thành màu vàng : NaI

\(AgNO_3+NaI\rightarrow AgI\downarrow+NaNO_3\)

2.

Cho hỗn hợp X vào HCl chỉ có Fe phản ứng:

\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

Ta có: \(n_{H2}=\frac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)=n_{Fe}\)

Cho X tác dụng với Cl2

\(2Fe+3Cl_2\rightarrow2FeCl_3\)

\(Cu+Cl_2\rightarrow CuCl_2\)

\(\rightarrow n_{FeCl3}=n_{Fe}=0,02\left(mol\right)\)

\(\rightarrow m_{FeCl3}=0,02.\left(56+35,5.3\right)=3,25\left(g\right)\)

\(m_{CuCl2}=7,3-3,25=4,05\left(g\right)\)

\(\rightarrow n_{CuCl2}=\frac{4,05}{64+35,5.2}=0,03\left(mol\right)=n_{Cu}\)

\(\rightarrow m=m_{Fe}+m_{Cu}=0,02.56+0,03.64=3,04\left(g\right)\)

3.

Gọi số mol Al là x; Fe là y

\(\rightarrow27x+56y=8,3\left(g\right)\)

\(Al+3HCl\rightarrow AlCl_3+\frac{3}{2}H_2\)

\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

\(\rightarrow n_{H2}=1,5n_{Al}+n_{Fe}=1,5x+y=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)

Giải được \(x=y=0,1\)

\(\rightarrow m_{Al}=0,1.27=2,7\left(g\right)\)

\(\rightarrow\%m_{Al}=\frac{2,7}{8,3}=32,5\%\rightarrow\%m_{Fe}=100\%-32,5\%=67,5\%\)

Ta có muôí gồm AlCl3 và FeCl2

\(\rightarrow m_{muoi}=0,1.\left(27+35,5.3\right)+0,1.\left(56+35,5.2\right)=20,05\left(g\right)\)

b) Ta có: nHCl phản ứng=2nH2=0,5 mol

\(n_{HCl_{tham.gia}}=0,5.120\%=0,6\left(mol\right)\)

\(\rightarrow V_{HCl}=\frac{0,6}{1}=0,6\left(l\right)\)

10 tháng 10 2019

Đáp án B.

- Dùng BaCl2 nhận ra H2SO4 nhờ hiện tượng kết tủa trắng.

- Dùng H2SO4 vừa nhận ra cho vào hai ống nghiệm đựng hai chất còn lại.

+ Có kết tủa trắng → Ba(OH)2

+ Không hiện tượng → HCl.

Câu 1 Sục khí clo dư qua dung dịch NaBr và NaI đến khi p/ứng xảy ra hoàn toàn ta thu đc 5,89 g NaCl . Số mol hỗn hợp NaBr và NaI đã p/ứng là bao nhiêu ? Câu 2 Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các lọ mất nhãn đựng các loại hóa chất sau: \(NaNO_3\), HCl , NaCl , \(HNO_3\). Câu 4 Hòan thành chuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có) : Nước giaven ...
Đọc tiếp

Câu 1 Sục khí clo dư qua dung dịch NaBr và NaI đến khi p/ứng xảy ra hoàn toàn ta thu đc 5,89 g NaCl . Số mol hỗn hợp NaBr và NaI đã p/ứng là bao nhiêu ?

Câu 2 Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các lọ mất nhãn đựng các loại hóa chất sau: \(NaNO_3\), HCl , NaCl , \(HNO_3\).

Câu 4 Hòan thành chuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có) :

Nước giaven

\(KMnO_4\rightarrow Cl_2\rightarrow Br_2\rightarrow AlBr_3\) ↓ ↓

HCl →AgCl

Câu 5 A và B là 2 ng/tố Halogen thuộc 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Hỗn hợp X chứa 2 muối của A và B vs Natri.

a) Để kết tủa hoàn toàn 2,2g hỗn hợp X, phải dùng 150ml dung dịch AgNO3 0,2M. Tính lượng kết tủa thu được?

b) Xác định hai nguyên tố A, B?

Câu 6 Cho 5,85g muối NaCl vừa đủ vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X và kết tủa Y. Tính khối lượng của dung dịch X và kết tủa Y.

4
18 tháng 2 2020

Câu 2 Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các lọ mất nhãn đựng các loại hóa chất sau: NaNO3, HCl , NaCl , HNO3

NHÚM quỳ tím vào từng mẫu thử

có 2 mẫu làm quỳ tím chuyển đỏ HNO3,HCl (1)

có 2 mẫu ko làm chuyển màu là NaNO3,NaCl (2)

SAU ĐÓ CHO AgNO3 VÀO MẪU THỬ

MẪU THỬ (1) CÓ KẾT TỦA LÀ HCl

HCl+AgNO3--->HNO3+AgCl

mẫu còn lại là HNO3

MẪU THỬ 2 CÓ KẾT TỦA LÀ NaCl

NaCl+AgNO3-->AgCl+NaNO3

mẫu còn lại là NaNO3

18 tháng 2 2020

b6 NaCl+AgNO3-->AgCl+NaNO3

0,1-----------------0,1--------0,1 mol

nNaCl=5,85\58,5=0,1 mol

=>mAgCl=0,1.143,5=14,35 g

=>mNaNO3=0,1.85=8,5 g

27 tháng 8 2017

a = 0.25M b = 1.2l H2O

Bài 1: Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Mg và Zn, B la dung dịch \(H_2SO_4\) có nồng độ x mol/l. - TN1: cho 24,3g A vào 2l dung dịch B, sinh ra 8,96l khí \(H_2\)( đktc) - TN2: cho 24,3g A vào 3l dung dịch B, sinh ra 11.2l khí \(H_2\)( đktc) a) Hãy chứng minh trong TN1 thì hỗn hợp kim loại chưa tan hết, TN2 axit còn dư. b) Tính nồng độ x mol/l của dung dịch B và % về khối lượng mỗi kim loại trong A. Bài 2: 1 oleum A có công thức...
Đọc tiếp

Bài 1: Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Mg và Zn, B la dung dịch \(H_2SO_4\) có nồng độ x mol/l.

- TN1: cho 24,3g A vào 2l dung dịch B, sinh ra 8,96l khí \(H_2\)( đktc)

- TN2: cho 24,3g A vào 3l dung dịch B, sinh ra 11.2l khí \(H_2\)( đktc)

a) Hãy chứng minh trong TN1 thì hỗn hợp kim loại chưa tan hết, TN2 axit còn dư.

b) Tính nồng độ x mol/l của dung dịch B và % về khối lượng mỗi kim loại trong A.

Bài 2: 1 oleum A có công thức là \(H_2SO_4.3SO_3\) . Cần bao nhiêu gam A để pha vào 100ml dung dịch \(H_2SO_4\) 40% (D=1,3kg/l) để tạo oleum có hàm lượng \(SO_3\) là 10%.

Bài 3: Hoàn thành các phản ứng sau:

(1) \(FeS_2+O_2\rightarrow\left(A\uparrow\right)+\left(B\right)\)

(2) \(\left(A\right)+H_2S\rightarrow\left(C\downarrow\right)+\left(D\right)\)

(3) \(\left(C\right)+\left(E\right)\underrightarrow{t}\left(F\right)\)

(4) \(\left(F\right)+HCl\rightarrow\left(G\right)+H_2S\)

(5) \(\left(G\right)+NaOH\rightarrow\left(H\downarrow\right)+\left(I\right)\)

(6) \(\left(H\right)+O_2+\left(D\right)\rightarrow\left(K\right)\)

(7) \(\left(K\right)\underrightarrow{t}\left(B\right)+\left(D\right)\)

(8) \(\left(B\right)+\left(L\right)\rightarrow\left(E\right)+\left(D\right)\)

Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 33,4g hỗn hợp B, gồm bột các kim loại Al, Fe và Cu ngoài không khí, thu được 41,4 g hổn hợp B2 gồm 3 oxit. Cho toàn bộ hỗn hợp B2 thu được tác dụng hoàn toàn với dung dịch \(H_2SO_4\) 20% có D= 1,14g/ml.

a) Viết các PTPỨ xảy ra.

b) Tính thể tích tối thiểu của dung dịch \(H_2SO_4\) 20% để hòa tan hết hỗn hợp B2.

Bài 5: Chỉ được sử dụng 1 dung dịch chứa 1 chất tan để nhận biết các dung dịch muối sau: \(Al\left(NO_3\right)_3,\left(NH_4\right)_2SO_4,NaNO_3,NH_4NO_3,MgCl_2,FeCl_2\)đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn. Viết PTPỨ.

Bài 6: Hoàn thành các phản ứng sau:

(1) \(H_2S+O_2\underrightarrow{t}A\left(rắn\right)+B\left(lỏng\right)\)

(2) \(\left(A\right)+O_2\underrightarrow{t}\left(C\right)\)

(3) \(HCl+MnO_2\rightarrow\left(D\uparrow\right)+\left(E\right)+\left(B\right)\)

(4) \(\left(B\right)+\left(C\right)+\left(D\right)\rightarrow\left(F\right)+\left(G\right)\)

(5) \(\left(G\right)+Ba\rightarrow\left(H\right)+\left(I\uparrow\right)\)

(6) \(\left(D\right)+\left(I\right)\rightarrow\left(G\right)\)

(7) \(\left(F\right)+Cu\rightarrow\left(K\right)+\left(B\right)+\left(C\right)\)

(8) \(\left(K\right)+\left(H\right)\rightarrow\left(L\downarrow\right)+\left(M\right)\)

(9) \(\left(M\right)+\left(F\right)\rightarrow\left(K\right)+\left(G\right)\)

0
21 tháng 5 2021

Dùng qùy tím. Quỳ tím nhận biết được $BaCl_2$ do không làm đổi màu

Dùng BaCl2 nhận biết được $H_2SO_4$ tạo kết tủa

Còn lại là $HNO_3$

27 tháng 5 2019

Đáp án B

Lời giải

Dùng dung dịch BaCl2 để phân biệt các dung dịch : H2SO4 loãng, Ba(OH)2 và HCl

 

H2SO4 loãng

Ba(OH)2

KCl

Dung dịch BaCl2

Kết tủa trắng

Không hiện tượng

Không hiện tượng

Dung dịch H2SO4

 

Kết tủa trắng

Không hiện tượng

Đầu tiên dùng dung dịch BaCl2 sẽ nhận biết được H2SO4 loãng:

 

Dùng dung dịch H2SO4  vừa nhận biết được để nhận biết các dung dịch Ba(OH)2 và HCl:

 

24 tháng 3 2020

a,

Dung dịch CuCl2 màu xanh.

Cô cạn 3 dd còn lại. Chỉ HCl cô cạn ko có cặn, còn lại có cặn.

Nhỏ CuCl2 vào 2 dd còn lại. KOH có kết tủa xanh lơ, ZnCl2 thì không.

\(ZnCl_2+2KOH\rightarrow Zn\left(OH\right)_2+2KCl\)

b,

Dung dịch Cu(NO3)2 màu xanh.

Cô cạn 3 dd còn lại. Chỉ HCl cô cạn ko có cặn, còn lại có cặn.

Nhỏ Cu(NO3)2 vào 2 dd còn lại. NaOH có kết tủa xanh lơ, AlCl3 thì không.

\(Cu\left(NO_3\right)_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaNO_3\)

c,

Dung dịch CuSO4 màu xanh.

Nhỏ CuSO4 vào 3 dd còn lại. KOH kết tủa xanh lơ. AgNO3 kết tủa trắng. KCl ko hiện tượng.

\(CuSO_4+2KOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+K_2SO_4\)

\(2AgNO_3+CuSO_4\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+Ag_2SO_4\)