K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 4 2017

a). Nếu dùng máy tính CASIO fx-500 MS ta làm như sau

Ấn

Ấn liên tiếp phím cho đến khi màn hình hiện ra

Ấn liên tiếp để lấy 4 chữ số phần thập phân. Kết quả hiện ra trên màn hình là 8183.0047.

b)

Kết quả 51139.3736.


2 tháng 4 2017

a) Nếu dùng máy tính CASIO fx-500 MS ta làm như sau

Ấn

Ấn liên tiếp phím cho đến khi màn hình hiện ra

Ấn liên tiếp để lấy chữ số thập phân.

Kết quả hiện ra trên màn hình là 0.000016.

b)

Kết quả 1029138.10-5

c)

Kết quả: -2,3997.10-2.

16 tháng 5 2017

a) \(0,0062\)

b) \(0,646310\)

14 tháng 6 2019

Nếu dùng máy tính CASIO fx-500 MS ta làm như sau.

Ấn Giải bài 4 trang 23 sgk Đại số 10 | Để học tốt Toán 10

Ấn liên tiếp phím Giải bài 4 trang 23 sgk Đại số 10 | Để học tốt Toán 10 cho đến khi màn hình hiện ra

Giải bài 4 trang 23 sgk Đại số 10 | Để học tốt Toán 10

Ấn liên tiếp Giải bài 4 trang 23 sgk Đại số 10 | Để học tốt Toán 10 để lấy 4 chữ số ở phần thập phân. Kết quả hiện ra trên màn hình là 8183.0047.

17 tháng 5 2017

a) \(23,3\) phút; \(540^0;27,6^0C\)

b) Khi lấy số trung bình làm đại diện cho các số liệu thống kê về quy mô và độ lớn, có thể xem rằng mỗi ngày bạn A đi từ nhà đến trường đều mất 23,3 phút.

Tương tự, nêu ý nghĩa số trung bình của các số liệu thống kê cho ở bảng 7 và bảng 8.

25 tháng 8 2019

Đối với máy tính CASIO fx–500 MS ta ấn như sau:

Giải bài 4 trang 23 sgk Đại số 10 | Để học tốt Toán 10 (để ra kết quả).

Giải bài 4 trang 23 sgk Đại số 10 | Để học tốt Toán 10 (để lấy kết quả đến 4 chữ số thập phân)

Kết quả: 51139,3736.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
26 tháng 9 2023

a) \({4^6}.\sqrt {0,1}  = 1295,2689\)

b) \(\sqrt[8]{{2,{1^{18}} + 1}} - \sqrt {2,{1^{12}} + 1}  =  - 80,4632\)

c) \(\frac{{1,{5^3}}}{{\sqrt[3]{{6,8}}}} = 1,7814\)

29 tháng 5 2017

a) Phương sai và độ lệch chuẩn trong bài tập 1. Bảng phân bố tần số viết lại là

Số trung bình: \(\overline{x} = 1170\)

Phương sai: \(S_{x}^{2}=\frac{1}{30}(3x1150^{2}+6x1160^{2}+12x1170^{2}+6x1180^{2}+3x1190^{2})-1170^{2} = 120\)

Độ lệch chuẩn: Sx.= \(\sqrt{S_{x}^{2}}=\sqrt{120} ≈ 10,9545\)

b) Phương sai và độ lệch chuẩn, bảng thống kê trong bài tập 2 \(\S 1.\)

\(S_{x}^{2}=\frac{1}{60}(8x15^{2}+18x25^{2}+24x35^{2}+10x45^{2}) - 312 = 84 \)

Sx ≈ 9,165.

15 tháng 4 2017

a) Bảng phân bố tần số (về tuổi thọ bóng đèn điện) có thể viết dưới dạng như sau:

Số trung bình về tuổi thọ của bóng đèn trong bảng phân bố trên là:

.(3x1150 + 6x1160 + 12x1170 + 6x1180 + 3x1190)

= 1170.

b) Số trung bình về chiều dài lá cây dương xỉ trong bài tập 2 trong là:

.(8x15 + 18x25 + 24x35 + 10x45) = 31 (cm).

17 tháng 5 2017

a) Điểm số của xạ thủ A có : \(\overline{x}\approx8,3\) điểm ; \(s_1^2\approx1,6;s_1\approx1,27\) điểm

Điểm số của xạ thủ B có \(\overline{y}=8,4\) điểm, \(s_2^2\approx1,77;s_2\approx1,33\) điểm

b) \(\overline{x}\approx\overline{y}=8,4\) điểm; \(s_1^2< s_2^2\), như vậy mức độ phân tán của các điểm số (so với số trung bình) của xạ thủ A là bé hơn. Vì vậy trong lần tập bắn này xạ thủ A bắn chụm hơn.