Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Balanced diet is a diet consisting of the proper quantities and proportions of foods needed to maintain health or growth.
2. We should eat lots of vegetables and fruits.
3. I have three meals in a day.
4.I usually eat noodles for breakfast,for lunch I usually eat rice with some other foods,and for dinner I eat rice and the other foods too.
5.Yes,we should
6.No we shouldn't eat too much of candy,but you can eat meat sometimes not too much.
Among the many special dishes in Hanoi, pho is the most popular. It is a special kind of Vietnamese soup. We can enjoy pho for all kinds of meals during the day, from breakfast to dinner, and even for a late night snack. Pho has a very special taste. The rice noodles are made from the best variety of rice. The broth for pho bo (beef noodle soup) is made by stewing the bones of cows for a long time in a large pot. The broth for another kind of pho, pho ga (chicken noodle soup) is made by stewing chicken bones. The chicken meat served with pho ga is boneless and cut into thin slices … It's so delicious! Tell me about a popular dish where you live!
Helping others and caring for them is a noble gesture and reflect one's humanity. I have helped many people in my life with various things. I think it to be the best thing that I can do give back to the world and make it a better place to live.
One such time was when I helped a small child with his studies, specifically his exam, our maid brought her son along with her so that she could keep an eye on him while he studied. He was in the fifth standard and was a weak student causing his mother to be worried about him. I called him up to my study table and looked at his books. With her permission, I sat down to guide him through his course mateial, one subject after the other. After two hours, we both were tired and I asked him to come to me daily from the next day. His mid-term examinations were due in a month and I decied to tutor him for two hours each day till then. I followed a set timetable dedicating time to each subject. I taught him all the important chapters, cleared his doubts, and gave him homework and a lot of questions for his prace.
He slowly and steadily gained confidance and performed well in his exam. All I did was to help him become focused and prace to become adept at learning and answering questions. He thanked me a lot and I was glad that I could help him with his studies.
1.
A: Hey, B.
(Này, B.)
B: Hi, A. You look busy. What are you doing?
(Xin chào, A. Bạn trông có vẻ bận rộn. Bạn đang làm gì đấy?)
A: There’s going to be a barbecue and cooking competition at our school and I’m helping to organise it.
(Sẽ có một cuộc thi nấu nướng ở trường của chúng ta và tôi đang giúp tổ chức nó.)
B: Really? When is it ?
(Thật không? Khi nào vậy?)
A: Next weekend. We’ve got lots of teachers and students.
(Cuối tuần tới. Chúng ta có rất nhiều giáo viên và học sinh.)
B: Oh, great!
(Ồ, tuyệt vời!)
A: It will be great, but there’s a lot of work to do – I’ve got all these posters to put up, and ...
(Điều đó sẽ rất tuyệt, nhưng còn rất nhiều việc phải làm - Tôi có tất cả những áp phích này để dán, và ...)
B: Well! I’m always happy to help, if you want I can do it every afternoons.
(Tốt! Tôi luôn sẵn lòng giúp, nếu bạn muốn tôi có thể làm việc đó vào mỗi buổi chiều.)
A: That would be awesome, thanks.
(Thật tuyệt, cảm ơn.)
B: Can I do anything else to help?
(Tôi có thể làm gì khác để giúp không?)
A: Well, we still need help with the food and drink. We already ordered, if I give you a list, can you pick them
up at Rosy’s shop next Saturday morning?
(Chà, chúng tôi vẫn cần giúp đỡ về đồ ăn và thức uống. Chúng tôi đã đặt hàng rồi, nếu tôi đưa cho bạn danh
sách, bạn có thể đến lấy tại Rosy’s shop vào sáng thứ bảy tuần sau được không?)
B: Of course, no problem. I can do that.
(Chắc chắn rồi, không vấn đề gì. Tôi có thể làm điều đó.)
A: Great. We’re meeting tomorrow after school to check everything and prepare some music for the
competition, if you want to come along.
(Tuyệt quá. Ngày mai chúng ta sẽ gặp nhau sau giờ học để kiểm tra mọi thứ và chuẩn bị một số bản nhạc
cho cuộc thi, nếu bạn muốn đi cùng.)
B: OK. See you then.
(Được rồi. Gặp bạn sau.)
2.
A: Hey, B.
(Này, B.)
B: Hi, A. You look busy. What are you doing?
(Xin chào, A. Bạn trông có vẻ bận rộn. Bạn đang làm gì đấy?)
A: There’s going to be a mini sports tournament at our school and I’m helping to organise it.
(Sẽ có một giải đấu thể thao nhỏ ở trường của chúng ta và tôi đang giúp tổ chức nó.)
B: Really? When is it ?
(Thật không? Khi nào vậy?)
A: At the begining of next month. We’ve got lots of parents, teachers, students and some famous players.
(Vào đầu tháng tới. Chúng tôi có rất nhiều phụ huynh, giáo viên, học sinh và một số cầu thủ nổi tiếng.)
B: Oh, it sounds interesting!
(Ồ, nghe có vẻ thú vị!)
A: It will be amazing, but lots of things need preparing – I’ve got all of these tickets to sell, and ...
(Nó sẽ rất tuyệt vời, nhưng rất nhiều thứ cần phải chuẩn bị - Tôi có tất cả những tấm vé này để bán và ...)
B: Yeah! I’ll sell some tickets if you want. I can do it after school tomorrow.
(Vâng! Tôi sẽ bán giúp vài vé nếu bạn muốn. Tôi có thể làm điều đó sau giờ học vào ngày mai.)
A: That would be great, thanks.
(Thật tuyệt, cảm ơn.)
B: Can I do anything else to help?
(Tôi có thể làm gì khác để giúp không?)
A: Yes, we still need help to put up these posters. If I give some, can you hang them around this area?
(Vâng, chúng tôi vẫn cần giúp đỡ để dán những tấm áp phích này. Nếu tôi đưa một ít, bạn có thể treo chúng
lên xung quanh khu vực này không?)
B: OK, no problem. I can do that.
(OK, không vấn đề gì. Tôi có thể làm điều đó.)
A: Great. We’re meeting tomorrow after school to buy some snacks at the supermarket, if you want to come
along.
(Tuyệt. Chúng ta sẽ gặp nhau vào ngày mai sau giờ học để mua một ít đồ ăn nhẹ ở siêu thị, nếu bạn muốn
đi cùng.)
B: OK. See you then.
(Được rồi. Gặp bạn sau.)
1. are you doing
2. am learning
3. am working
4. Do you
5. work
6. tells
7. work
8. don't get
9. prefer
10. am working
11. becomes
12. ask
13. is
HY VỌNG LÀ NÓ ĐÚNG :))
I. Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"
1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các câu hỏi hay lên diễn đàn;
2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.
3. Không "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.
Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.
1. They're going to Mexico.
2. He works at the old Mactec Pyramid.
3. He has learned a lot about the history of the people.
4. He has found many amazing things.
5. They think that there is a great treasure hidden in the pyramid.
Good luck!
A: What film did you see recently?
(Bộ phim mà bạn đã xem gần đây là gì?)
B: Mr. Bean.
(Phim “Mr.Bean.”)
A: What do you think of it?
(Bạn nghĩ sao về nó?)
B: It's too funny.
(Nó rất hài hước.)