K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

D
datcoder
CTVVIP
20 tháng 11 2023

Các cụm từ:

- book a cab / taxi / a hotel room / a holiday

(đặt taxi / taxi / phòng khách sạn / kỳ nghỉ)

- check in a hotel / a flight

(làm thủ tục vào khách sạn / chuyến bay)

- check into a hotel

(nhận phòng khách sạn)

- hail a cab / taxi

(gọi taxi)

- hire a car

(thuê một chiếc xe hơi)

- miss a plane / a train

(lỡ máy bay/tàu hỏa)

- reach a destination

(đến điểm đến)

- stay at a hotel / a holiday destination

(ở tại một khách sạn / một điểm đến du lịch)

D
datcoder
CTVVIP
18 tháng 11 2023

1. shape            2. responsibilities          3. reports           4. gap               5. a hand                  6. track

1 take shape: có hình dạng

2 assume responsibilities: nhận trách nhiệm

3 send reports: gửi báo cáo

4 bridge the gap: khắc phục khoảng cách

5 offer a hand: giúp đỡ

6 keep track: dõi theo

D
datcoder
CTVVIP
20 tháng 11 2023

1 Where is Wat Arun located?

(Chùa Arun nằm ở đâu?)

2 Why is Wat Arun called the 'Temple of Dawn'?

(Tại sao Wat Arun được gọi là 'Ngôi đền Bình minh'?)

3 What can be filled in bread to make difference to banh mi?

(Có thể cho nhân gì vào bánh mì để tạo sự khác biệt cho bánh mì?)

4 Why are vegetables added to banh mi?

(Tại sao rau được thêm vào bánh mì?)

5 When are the buses packed with passengers?

(Khi nào xe buýt chật cứng hành khách?)

6 Which opportunities can be offered to the man's family?

(Những cơ hội nào có thể được cung cấp cho gia đình của người đàn ông?)

D
datcoder
CTVVIP
18 tháng 11 2023

Amelia Humfress is a 24-year-old entrepreneur whose aim is to make her own company, Steer, the best in the world for teaching people how to make their own websites. She has decided that it is the courses of Steer that can make it different from other companies. The courses vary from web design to computer coding. They focus more on the learners' chances to experience and practice rather than theoretical lessons. Amelia did not start out setting up such a school. It was when she was looking for a web design course for herself that the idea for the company Steer came to her. Her plan grew slowly. At first, she lacked confidence, but she then found an office where she could start the business. Soon her business grew quickly. Amelia thinks that more young people should start the businesses that they dream about. It is just a lack of confidence, not any other factor that holds them back.

 

* Nghĩa của ba câu chẻ

- it is the courses of Steer that can make it different from other companies.

(chính các khóa học của Steer có thể làm cho nó khác biệt với các công ty khác.)

- It was when she was looking for a web design course for herself that the idea for the company Steer came to her.

(Chính khi đang tìm kiếm một khóa học thiết kế web cho mình, ý tưởng thành lập công ty Steer đã đến với cô.)

- It is just a lack of confidence, not any other factor that holds them back.

(Đó chỉ là sự thiếu tự tin chứ không phải yếu tố nào khác kìm hãm họ.)

D
datcoder
CTVVIP
18 tháng 11 2023

1. D          2. A           3. C             4. B            5. F

Rachel Carson, an ecologist, a biologist, and a writer, was born in 1907 in Springdale, Pennsylvania. As a small girl, she was an avid reader and soon showed a keen interest in the natural world and writing. 1 She had her first story about animals published in a magazine when she was in the fourth grade. She graduated from Pennsylvania College for Women (now Chatham University) in 1929, studied at the Woods Hole Marine Biological Laboratory, and received her MA in zoology from Johns Hopkins University in 1932.

Initially, Rachel Carson worked for the US Bureau of Fisheries as a part-time science writer. 2 Part of her job was to interest the public in marine and freshwater biology via radio programmes. She then spent the next few years serving as a marine scientist and editor for the US Fish and Wildlife Service. There, she became famous for her writings on environmental pollution and the natural history of the sea, 3 She warned the public about its negative long-term effects. Climate change, rising sea-levels, melting Arctic glaciers, decreasing animal populations are part of her work. In her most influential book, Silent Spring (1962), Rachel Carson strongly disapproved of the widespread use of pesticides such as DDT. 4 Firstly, Silent Spring suggested a much-needed change in people's way of life and called for new policies to protect humans and the environment. She then was criticised by the chemical industry and some government officials, but never gave up. 5 The book eventually prompted a change in national policy, leading to the enactment of a national ban of pesticides on agricultural farming. Additionally, it helped spark the environmental movement, resulting in the establishment of the United States Environmental Protection Agency. That's why she was called the mother of modern ecology.

Rachel Carson died of breast cancer in 1964. However, her work continues to inspire new generations to protect all the living world.

Tạm dịch

Rachel Carson, nhà sinh thái học, nhà sinh vật học và nhà văn, sinh năm 1907 tại Springdale, Pennsylvania. Khi còn là một cô gái nhỏ, cô ấy là một người ham đọc sách và sớm thể hiện sự quan tâm sâu sắc đến thế giới tự nhiên và viết lách. Cô ấy có câu chuyện đầu tiên về động vật được đăng trên một tạp chí khi cô ấy học lớp bốn. Cô tốt nghiệp Đại học Phụ nữ Pennsylvania (nay là Đại học Chatham) vào năm 1929, học tại Phòng thí nghiệm Sinh học Biển Woods Hole và nhận bằng Thạc sĩ về động vật học tại Đại học Johns Hopkins vào năm 1932.

Ban đầu, Rachel Carson làm việc cho Cục Thủy sản Hoa Kỳ với tư cách là một nhà văn khoa học bán thời gian. Một phần công việc của cô là thu hút sự quan tâm của công chúng đến sinh vật biển và nước ngọt thông qua các chương trình phát thanh. Sau đó, cô đã dành vài năm tiếp theo với tư cách là nhà khoa học biển và biên tập viên cho Cơ quan Cá và Động vật hoang dã Hoa Kỳ. Ở đó, cô trở nên nổi tiếng với những bài viết về ô nhiễm môi trường và lịch sử tự nhiên của biển, Cô cảnh báo công chúng về những tác động tiêu cực lâu dài của nó. Biến đổi khí hậu, mực nước biển dâng cao, băng tan ở Bắc Cực, giảm quần thể động vật là một phần công việc của cô. Trong cuốn sách có ảnh hưởng nhất của mình, Silent Spring (1962), Rachel Carson cực lực phản đối việc sử dụng rộng rãi thuốc trừ sâu như DDT. Đầu tiên, Silent Spring đề xuất một sự thay đổi rất cần thiết trong cách sống của mọi người và kêu gọi các chính sách mới để bảo vệ con người và môi trường. Sau đó, cô bị chỉ trích bởi ngành công nghiệp hóa chất và một số quan chức chính phủ, nhưng không bao giờ bỏ cuộc. Cuốn sách cuối cùng đã thúc đẩy một sự thay đổi trong chính sách quốc gia, dẫn đến việc ban hành lệnh cấm toàn quốc về thuốc trừ sâu trong canh tác nông nghiệp. Ngoài ra, nó đã giúp châm ngòi cho phong trào môi trường, dẫn đến việc thành lập Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ. Đó là lý do tại sao cô được gọi là mẹ của hệ sinh thái hiện đại.

Rachel Carson qua đời vì bệnh ung thư vú vào năm 1964. Tuy nhiên, công việc của cô vẫn tiếp tục truyền cảm hứng cho các thế hệ mới bảo vệ tất cả thế giới sống.

I. Rewrite each of the following sentences, using the suggested word.1. My school has conducted several volunteer programs to raise students' awareness of helping others. (BEEN)2. My grandfather became deaf when he turned 70 years old. (SINCE)3. James last visited his mother, who has been living in the nursing home, in December. (NOT)4. Helen and her boyfriend haven't gone on a date for ages. (IT)5. When Maria started college, she stopped doing volunteer work. (SINCE)II. Read the passage and...
Đọc tiếp

I. Rewrite each of the following sentences, using the suggested word.

1. My school has conducted several volunteer programs to raise students' awareness of helping others. (BEEN)

2. My grandfather became deaf when he turned 70 years old. (SINCE)

3. James last visited his mother, who has been living in the nursing home, in December. (NOT)

4. Helen and her boyfriend haven't gone on a date for ages. (IT)

5. When Maria started college, she stopped doing volunteer work. (SINCE)

II. Read the passage and choose the best answer to each of the following questions.

four great reasons for high school students to volunteer

Volunteer work presents a great opportunity for teenagers to prepare for the future, as well as to improve their communities. In addition to boosting socializing skills and awareness of local organizations and social issues, high school students who volunteer often may have an advantage over their peers when headed off to college.

1. Gaining New Skills

With each new volunteer activity, students gain new skills. The skills seem to be basic or trivial at the time of training, but may provide fundamental grounds for future success. For example, For example, by managing the receipt, sorting and distributing the donations from community, school students might learn how to use spreadsheets to keep track of inventory. These skills are a great foundation for a job in management, accounting, or running a small business.

2. Giving Time

One of the most charitable acts anyone can do is donate their time and talents. Students who are busy with after-school sports or work to help support their families and still make time to volunteer on evenings or weekends show their outstanding character and resolve to make a difference. High school students may help to mentor younger ones or to assist with one-time special events held on weekends.

3. Showing Responsibility

Just like going to a job, committing to a volunteer position shows a student's responsibility. High school students should get involved in volunteer programs relating to their hobbies in order to naturally build responsibility. For example, those who love to read can find volunteer opportunities with a local library and those who enjoy sports can coach athletics at an after-school program for children.

4. Adding to the Resume

If a high school student's pre-college resume is limited to summer employment at a local restaurant or a cafe. it might be time to add a few lines. Commitment to community volunteer work over a long time shows that a student is willing to work for something without monetary compensation, including a college internship or apprenticeship, which may be a requirement of college programs.

1. According to the passage, who is volunteer work beneficial to?

A. high school students

B. students' communities

C. both students and communities

D. none of them

2. The word 'trivial' in paragraph 2 most closely means ________

A. important

B. significant

C. of little importance

D. fundamental

3. According to the passage, what job will the students' skill of using spreadsheets be useful to?

A. a manager

B. an accountant

C. a business owner

D. all of them

4. Why should busy students make their time to volunteer?

A. to demonstrate their excellent quality

B. to show their outstanding outcomes

C. to support their families

D. to develop their talents

5. According to the passage, what volunteer programs help to develop students' responsibility?

A. The programs are related to their future jobs

B. The programs are related to their interests

C. The programs are available after school

D. The programs are held by their local library

6. What volunteer work may be suitable for a student who likes sports?

A. working in a local library

B. joining a football team in their school

C. being a sport instructor at a primary school

D. coaching a football program for children after school hours

7. The phrase 'it might be time to add a few lines' in paragraph 5 most closely means________

A. Some more lines should be added in your resume

B. Much volunteer work must be included in your resume

C. You might spend more time to write your resume

D. Your resume should include your experience in volunteering

8. What may be a requirement of college programs for their future students?

A. being able to work over time

B. agreeing to work as a paid apprentice

C. being willing to work without being paid

D. being employed before

III. Read the text and decide whether the sentences are true (T) or false (F)

USAID IN Vietnam

Assisting persons with disabilities has long been one of the top priorities for the U.S. Government in Vietnam. Since 1989, with the establishment of the U.S. Agency for International Development’s (USAID) Leahy War Victims Fund (LWVF), USAID is working to increase the availability of and access to a wide variety of programs benefiting people with disabilities in conflict-affected countries.

In Vietnam, U. S. assistance has helped address medical needs and support the inclusion of Vietnamese with disabilities into all aspects of society. The U.S. Government has contributed more than $80 million in assistance to persons with disabilities, has improved the lives of more than 30,000 persons with disabilities, and has strengthened the Government of Vietnam’s capacity to provide high quality services to those in need. USAID has provided rehabilitation services for tens of thousands of persons with disabilities, education and vocational training including information technology, job placement, supporting parent associations to expand the advocacy for disability issues, and support for the development of legal codes to improve physical accessibility for persons with disabilities in public buildings.

USAID'S work supporting persons with disabilities is also viewed by many as contributing to successful US-Vietnam cooperation to overcome the painful past shared by the two countries. Program activities work in three areas: policy advocacy and coordination, direct assistance including occupational and physical therapy and providing assistive devices, and health systems strengthening, to provide quality disabilities-related care and treatment. Persons with disabilities have been more readily integrated into society by improving their access to health, education and social services. USAID programs support local governments in implementing the national disability law and the U.N. Convention on the rights of Persons with disabilities, and influencing public policies that affect the lives of persons with disabilities.

1. USAID was established in 1989 _____

2. USAID aims to make various programs benefiting all people in conflict-affected countries ___________

3. Addressing medical needs of Vietnamese people is the priority of U.S assistance in Vietnam ___________

4. American government has made an $80 million contribution to help disabled people in Vietnam __________

5. Thanks to USAID, more high quality services are provided to disabled people in Vietnam __________

6. USAID has helped to rehabilitate only a limited number of persons with disabilities in Vietnam __________

7. USAID work makes a great contribution to the success of US-Vietnam cooperation ___________

8. The main focus of USAID activities is providing direct assistance with occupation replacement and health treatment for the disabled. ___________

9. Having better access to health, education and social services, the disabled in Vietnam have become more integrated into society ___________

10. Thanks to USAID programs, the Vietnam's national disability law and the U.N. Convention on the Rights of persons with disabilities have been enforced ___________

0
25 tháng 11 2023

2 Emma didn't catch the bus. She had to walk to school.

(Emma không bắt xe buýt. Cô phải đi bộ đến trường.)

Đáp án: If Emma had caught the bus, she wouldn't have had to walk to school.

(Nếu Emma bắt xe buýt, cô ấy sẽ không phải đi bộ đến trường.)

3 The tickets were expensive. I didn't travel by plane.

(Vé đắt. Tôi đã không đi du lịch bằng máy bay.)

Đáp án: If the tickets hadn't been expensive, I would have travelled by plane.

(Nếu vé không đắt thì tôi đã đi máy bay rồi.)

4 I ate too much. I felt ill.

(Tôi đã ăn quá nhiều. Tôi thấy mệt.)

Đáp án: If I hadn't eaten too much, I wouldn't have felt ill.

(Nếu tôi không ăn quá nhiều, tôi sẽ không thấy mệt.)

5 I spent all my money. I was broke.

(Tôi đã tiêu hết tiền của mình. Tôi đã bị cháy túi.)

Đáp án: If I hadn't spent all my money, I wouldn't have been broke.

(Nếu tôi không tiêu hết tiền thì tôi đã không bị cháy túi.)

6 I took a painkiller. My headache went away.

(Tôi đã uống thuốc giảm đau. Cơn đau đầu của tôi biến mất.)

Đáp án: If I hadn't taken a painkiller, my headache wouldn't have gone away.

(Nếu tôi không uống thuốc giảm đau, cơn đau đầu của tôi sẽ không biến mất.)

7 We didn't save a lot of money. We weren't able to buy a new car.

(Chúng tôi đã không tiết kiệm được nhiều tiền. Chúng tôi không thể mua một chiếc ô tô mới.)

Đáp án: If we had saved a lot of money, we would have been able to buy a new car.

(Nếu chúng tôi tiết kiệm được nhiều tiền, chúng tôi đã có thể mua một chiếc ô tô mới.)

D
datcoder
CTVVIP
19 tháng 11 2023

The strongest expressions for expressing preferences are:

(Các câu mạnh nhất để thể hiện sở thích là)

- Like: "I absolutely love..."

(Thích: "Tôi vô cùng yêu thích...")

- Dislike: "I really can't stand..."

(Không thích: "Tôi thật sự chịu không nổi...")

D
datcoder
CTVVIP
5 tháng 11 2023

Tạm dịch:

Dave: Chào Lan. Bạn đã có một kỳ nghỉ tốt?

Lan: Vâng, nó rất tuyệt, cảm ơn.

Dave: Bạn đã làm gì?

Lan: Tôi đã đi nghỉ ở thành phố với gia đình tôi.

Dave: Ở nước ngoài?

Lan: Không, chúng tôi đã đi đến Đà Nẵng.

Dave: Tuyệt. Bạn đã có khoảng thời gian vui vẻ chứ?

Lan: Vâng, chúng tôi đã đến thăm Bà Nà Hill và Phố cổ Hội An. Chúng tôi đã mua rất nhiều quà lưu niệm.

Dave: Bạn đã đi thuyền đến Cù Lao Chàm chưa?

Lan: Không, thời tiết xấu. Kì nghỉ của bạn thế nào?

Dave: Không tệ. Nhưng tôi đã không làm gì nhiều. Chúng tôi đã không đi xa. Tôi đi chơi với bạn bè của tôi. Chúng tôi đã đến một lễ hội âm nhạc và chúng tôi đã đến công viên giải trí một vài lần.

Lan: Nghe vui đấy.

Dave: Vâng, không sao đâu. Chỉ tiếc là kỳ nghỉ không còn nữa!

Lời giải:

Lan had a more enjoyable day because she spent time with her family and visited many tourist attractions.

(Lan đã có một ngày thú vị hơn vì cô ấy đã dành thời gian cho gia đình và tham quan nhiều địa điểm du lịch.)

7 tháng 11 2023

*Picture A: tennis court, safety net, sea shore, tower block.

(Hình A: sân tennis, lưới an toàn, bờ biển, tòa tháp.)

*Picture B: flood lights, swimming pool, tower block

(Hình B: đèn pha, bể bơi, tòa tháp)

*Picture C: main road, mountain range

(Hình C: con đường chính, dãy núi)