Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hello cậu =))
16 These students study hard in order not to/so as not to make their teacher disappointed.
17 It's cold today. These children put on their coats so as not to/in order not to be cold.
18 Jack went to Paris in order to/so as to visit some friends.
Please be quiet so that/in order that I can hear what Sharon is saying.
The little boy pretended to be sick so as to/in order to stay home from school.
I turned off the TV in order that/so that my roommate could study in peace and quiet.
Combine the ideas, using a cause of purpose.
(Dùng in order to, so as to, in order not to, so as not to/ so that/ in other that) để nối câu.
13. Please be quiet. I want to be able to hear what Sharon is saying.
→ Please be quiet so that I can hear what Sharon is saying
14. The little boy pretended to be sick. He wanted to stay home from school.
→ The little boy pretended to be sick so as to stay home from school.
15. I turned off the TV. I wanted my roommate to study in peace and quiet.
→ I turned off the TV in order for my roommate to study in peace and quiet.
6. I'm going to cash a check in order to make sure that I have enough money to go shopping.
7. Please arrive early so that we can start the meeting on time.
8. I slowed down so that the car behind could overtake me.
9. Jackson is planning to take a semester off so that he can travel in Europe
22 We raise our hands so as to/in order to sign where we are.
23 The boy gave her some flowers in order to/so as to say sorry with her.
24 My boyfriend waits me outside in order to/ so as to make me surprise.
10. The man spoke very slowly in order to make me understand what he said
11. I whispered so as not to let anybody else hear our conversation
12. I'll give you a map so that you can find the way all right
Lời giải:
1. C | 2. D | 3. B |
1. C
Điều gì là đúng về cảm xúc của người phụ nữ khi bước vào nhà?
A. Cô nhận ra rằng cô đã nhớ nhà cũ của mình.
B. Cô ấy rất vui khi trở về nhà.
C. Cô ấy buồn về tình trạng của ngôi nhà. Ngôi nhà tương lai?
D. Cô ấy buồn về tình trạng của ngôi nhà.
Thông tin: As she stepped into the hall after nearly thirty years of absence, she realised at once that she shouldn't have come back.
(Khi bước vào sảnh sau gần ba mươi năm vắng bóng, cô ấy nhận ra ngay rằng mình không nên quay lại.)
2. D
Phản ứng của nhà văn đối với cuộc triển lãm là gì?
A. Anh ấy thấy nó rất thú vị.
B. Nó làm anh ấy nhớ đến một bộ phim khoa học viễn tưởng.
C. Anh ấy muốn mua các tiện ích trực tuyến.
D. Anh ấy không thấy việc sử dụng của nhiều phát minh.
Thông tin: I suspect that they are still wrong. Why do I need a super-intelligent fridge or an internet- surfing mirror?
(Tôi nghi ngờ rằng chúng vẫn sai. Tại sao tôi cần một chiếc tủ lạnh siêu thông minh hay một chiếc gương lướt web?)
3. B
Mục đích của văn bản là để
A. mô tả một ngôi nhà cụ thể.
B. thu hút sự quan tâm của những người đang tìm kiếm một ngôi nhà mới.
C. sơ lược về lịch sử của người xây nhà.
D. giải thích điều gì tạo nên một ngôi nhà chất lượng.
Thông tin: With spacious semi-detached and detached homes from £275,000 to £425,000, we are sure that you will find what you're looking for.
(Với những ngôi nhà liền kề và liền kề rộng rãi từ £275.000 đến £425.000, chúng tôi chắc chắn rằng bạn sẽ tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm.)
Tạm dịch:
Quay ngược thời gian
Khi bước vào hội trường sau gần ba mươi năm vắng bóng, cô nhận ra ngay rằng mình không nên quay lại. Mùi khói gỗ, đá ẩm và giấy cũ kỹ mang quá khứ trở lại mạnh mẽ đến nỗi nó gần như đánh bật cô ra sau. Ngay lập tức cô cảm thấy mình như một cô gái trẻ, cô đơn và sợ hãi trong nhà. Cô nhớ mình đã cảm thấy rất, rất lạnh - không phải vì ẩm ướt và nhiệt độ gần như đóng băng, mà vì một cuộc sống mới khủng khiếp đang bắt đầu. Và cô không thể làm gì để ngăn chặn nó.
Ngôi nhà tương lai?
Cứ sau vài năm, những người theo dõi xu hướng lại nói với chúng tôi rằng ngôi nhà của tương lai đã đến và các thiết bị từ các bộ phim khoa học viễn tưởng sẽ sớm có mặt trong mọi gia đình trên cả nước. Cho đến nay họ đã sai - và sau khi xem triển lãm 'Ngôi nhà của tương lai', tôi nghi ngờ rằng họ vẫn còn sai. Tại sao tôi cần một chiếc tủ lạnh siêu thông minh hay một chiếc gương lướt web? Tôi thà nhìn rõ mặt mình trong một chiếc gương phòng tắm thông thường còn hơn là cố gắng lướt Internet trong khi đang chải đầu! Giá như họ có thể thiết kế một thiết bị để ngăn tôi giết tất cả cây trồng trong nhà. Nếu họ đã làm điều đó, thì tôi có thể quan tâm!
Ackerman ngôi nhà mơ ước
Kể từ năm 1893, những ngôi nhà của Ackerman đã tạo ra một số khu dân cư duyên dáng nhất ở miền nam nước Anh. Những ngôi nhà của chúng tôi kết hợp cảm giác lịch sử với những tiến bộ hiện đại nhất trong thiết kế và công nghệ nhà ở. Giờ đây, bạn có thể có cơ hội sở hữu một ngôi nhà Ackerman hiện đại tuyệt đẹp trong khu phát triển mới của chúng tôi ở Acreage Woods. Trải nghiệm chất lượng, vẻ đẹp và sự thoải mái của những ngôi nhà Ackerman, cái tên đáng tin cậy nhất trong lĩnh vực xây dựng nhà ở. Với những ngôi nhà liền kề và liền kề rộng rãi từ £275.000 đến £425.000, chúng tôi chắc chắn rằng bạn sẽ tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm. Vậy tại sao không ghé thăm chúng tôi ngày hôm nay?
Give the correct tense of the verbs
1. Jane (not be) wasn't at home yesterday evening
2. George (not, complete) hasn't completed the assignment yet
3. How long ago (he start) did he start to learn French ?
4. My father usually (drink) drinks beer after meals but now he (drink) is drinking tea
5. After he (be) had been ill for a long time, he (die) died last year
6. My children (watch) were watching TV when I (come)came back from work7. I (see) saw a bad accident while I (wait) was waiting for you on this corner
8. As soon as he (get) gets a certificate in English, he will apply for a job
9. When I looked round the door, the baby (sleep) was sleeping quietly
10. She is very absent-minded: she (lose)has lost her cell phone three times
11. I was sure that I (meet) had met him before
12. Nothing (change) has been changed in this town since I first visited it
13. While they (dance) were dancing in the hall, the light (go) went out
14. This is the first time I (be) have been to this country
15. Today is Thursday and she (be) is late twice this week. She (be) was late yesterday and on Monday
16. Last month my brother (send) sent me his photos. He (send) sends me his photos every year
17. What (you, do) have you done since you left school ?
18. Sometimes I get up before the sun (rise)rises
19. After Jessica (finish)finishes her degree, she intends to work in her father's company
20. By the time the police arrived, the house (be)had been burned down
21. I won't leave until she (come) comes back
22. They (begin) began to study at this school 7 years ago
23. Listen ! Someone (knock)is knocking the door
24. He often (listen) listens to classical music whenever he (have) has free time
25. They (not go)didn't go to the library last Sunday
26. Tom (not, speak) hasn't spoken to me since he (arrive)arrived
27. So far this week there (be)has been three burglaries in our street
28. Susan (send)sent a letter to her university last month after she (receive)had received her scholarship check
29. Be quiet ! My parent (work) are working in the room
30. My mother (be)has been in hospital for a long time and she cannot go home yet
31. Tim (play) was playing chess when I (come) came to visit him yesterday
32. Have You (see) seen Robert lately ?
33. When I was a child, I (play) played the violin
34. John will buy that book as soon as he (receive) receives his money next week
35. Linh's brother (lose) lost his job last month and since then he (be)has been out of work
36. As soon as she (save)saves one hundred million dongs, she will retire from work
37. When she was a little girl, every weekend (seem)seemed ideal
38. How many times have you (be) been to Ho Chi Minh City ?
19 This lady came to my house in order to/so as to explain how to absent yesterday.
20 I wrote to John so as not to/ in order not to come to his house last night.
21 They gave him $2 in order to/so as to keep his mouth shut.