Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Vùng | cây trồng | vật nuôi |
Núi và cao nguyên | cây ăn quả, cà phê, chè,cao su. | trâu, bò(vùng núi thường chăn nuôi trâu,bò) |
đồng bằng | lúa,cây ăn quả. | Trâu, bò, lợn, gà. |
2)Ca cao, cao su,chè và hồ tiêu (mình nghĩ thế, hoặc là tất cả)
Mình ko biết là đúng hay sai đâu, nếu sai mà ném đá thì nói trước để mình còn nhặt đi xây nhà.
a) Từ Xuân1 và từ Xuân2 là 2 từ đồng âm
b) Từ Xuân1 là Danh Từ
Từ Xuân2 là Tính Từ
c) Vì khi trồng cây đất nước ta sẽ phủ đầy một màu xanh bạt ngàn của cây cối khiến cho đát nước ngày càng đẹp và đất nước ta giống như trẻ lại.
1, bao la
2,xanh thắm
3,thẳng cánh cò bay
4,vườn cây
5,cao su ( tràm )
6,tràm ( cao su )
Gạch chân dưới các vế câu trong từng câu ghép và gạch một gạch chéo(/) ngăn cách chủ ngữ và vị ngữ
-Mùa nắng, đất / nẻ chân chim, nền nhà / cũng rạn nứt(theo Mai Văn Tạo)
-Ta / vốn nòi rồng ở miền nước thẳm,nàng là / dòng tiên ở chốn non cao (theo Sự tích trăm trứng)
-răng bà / yếu rồi, bà / chả nhai được đâu (theo Vũ Tú Nam)
Mùa nắng,đất / nẻ chân chim, nền nhà / cũng rạn nứt
-Ta / vốn nòi rồng ở miền nước thẳm, nàng / là dòng tiên ở chốn non cao
-răng bà /yếu rồi ,bà /chả nhai được đâu
Có, những từ trên là từ đồng âm, phát âm giống nhau nhưng khác xa nhau về nghĩa:
nén 1 (nén giận): chỉ hành động cố kìm lại cơn uất ức để làm việc gì đó.
nén 2 (nén bạc): danh từ, chỉ một loại đơn vị tiền thời xưa (nén bạc, lượng vàng, xâu tiền)
nén 3 (nén hương): danh từ chỉ một đồ vật, đốt lên có mùi thơm, thường để khấn vái, tưởng nhớ người đã khuất
nén 4 (cơm nén): danh từ chỉ một loại cơm, sau khi nấu, để nguội thì được nén chặt tạo thành bánh, thành nắm cơm.
nén 5 (dưa nén): danh từ, chỉ một loại dưa muối, khi rửa sạch, đổ nước muối thì người ta đặt viên đá hoặc cái bát nặng lên để nén dưa xẹp xuống. Dưa sẽ nhanh chua và ngon hơn.
=> nén có khi là danh từ, có khi là động từ...
Bởi vì cây cao su được trồng trong đất màu mỡ , đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật