Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : A
another: một cái khác ( được dùng như tính từ đứng trước danh từ số ít hoặc danh từ)
The other: cái còn lại ( dùng như danh từ số ít) ; the others : những cái còn lại
Other : vài(cái) khác,theo sau là danh từ số nhiều; Others :những thứ khác nữa,được sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu,theo sau là động từ
ở đây chọn “another” do câu dịch nghĩa là: “ có 1 vài phương tiện truyền thông đại chúng. Báo chí là một loai. Tivi là 1 loại khác.”
Không dùng “the other” do theo nghĩa. Không dùng “ other” do nó đóng vai trò như tính từ.
Người ta ít khi nói cụm “ the another”
Chọn C
Các loại thuốc làm từ bộ phận động vật-> thuốc là chủ ngữ chỉ vật -> động từ chia dạng bị động nên “making” -> “which are made” hoặc “made” (dạng rút gọn).
affinity: sức hút, sức hấp dẫn => Đáp án là B. attraction
Các từ còn lại: enthusiasm: lòng hăng hái; moved: dời đổi; interest: sự quan tâm
Đáp án : A
“affinity” = “attraction”: sự thu hút, sự lôi cuốn
Đáp án D
- As far as: theo như
E.g: As far as we knew, there was no cause for concern.
- As long as: miễn là
E.g: We'll go as long as the weather is good.
- So well as: tốt/ giỏi như (thường dùng trong câu phủ định)
E.g: I don’t play so well as my brother.
- As well as: cũng như
E.g: They sell books as well as newspapers.
ð Đáp án D (Một cây cầu phải đủ mạnh đê hỗ trợ trọng lượng riêng của nó cũng như
trọng lượng của con người và phương tiện sử dụng nó)
Đáp án C
Đề: Quan tòa đang được hộ tống ra khỏi tòa án bởi những viên cảnh sát khỏe mạnh.
A. Những viên cảnh sát khỏe mạnh đang hộ tống quan tòa tại tòa án.
B. Những viên cảnh sát khỏe mạnh đang hộ tống quan tòa vào tòa án
C. Những viên cảnh sát khỏe mạnh đang hộ tống quan tòa ra khỏi tòa án
D. Những viên cảnh sát khỏe mạnh đang hộ tống quan tòa đi tòa án
Đáp án A.
Câu gốc được viết lại chủ động, sử dụng cụm “from the court” nên chỉ có A là đáp án đúng. Các đáp án còn lại đều sử dụng sai giới từ.
Dịch nghĩa: Thẩm phán được hộ tống từ tòa án bởi các viên cảnh sát to khỏe.
Đáp án C
Giải thích: Another + danh từ số ít = một cái, một thứ, … khác. “Television” là danh từ đếm được số ít nên có thể sử dụng “another”.
Một số từ gây nhầm lẫn với “another” cũng không theo sau bởi danh từ không đếm được:
- The other + danh từ số ít = một cái, thứ,… còn lại cuối cùng
- Other + danh từ số nhiều = những cái, những thứ, … khác
- Others = những cái, những thứ, … khác nữa, sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ
- The others = những cái, những thứ, … còn lại cuối cùng, sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ
Dịch nghĩa: Có một số phương tiện thông tin đại chúng. Các tờ báo là một, truyền hình là một cái khác.
A. other = những cái, những thứ, … khác
“Television” là danh từ đếm được số ít nên không thể sử dụng “other”.
B. the other = một cái, thứ,… còn lại cuối cùng
“Television” không phải là thứ còn lại cuối cùng nên không thể dùng với “the other”.
D. others = những cái, những thứ, … khác nữa
Vị trí của chỗ trống là tân ngữ chứ không phải chủ ngữ trong câu nên không thể sử dụng “others”.