Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Paragraph 1: Introduction
(Đoạn 1: Giới thiệu)
Some people maintain that the benefits of vocational courses are greater than those of more traditional ones. That is the question we need to consider.
(Một số người cho rằng lợi ích của các khóa học nghề lớn hơn lợi ích của những khóa học truyền thống hơn. Đó là câu hỏi chúng ta cần xem xét.)
Paragraph 2: Arguments for
(Đoạn 2: Luận cứ ủng hộ)
It is certainly true that the workplace is becoming more competitive. A vocational course may be a more direct route into employment compared to traditional courses. It is also undeniable that certain jobs (for example nurse, hairdresser) are only available to people with a vocational qualification.
(Chắc chắn là nơi làm việc đang trở nên cạnh tranh hơn. Một khóa học nghề có thể là con đường dẫn đến việc làm trực tiếp hơn so với các khóa học truyền thống. Cũng không thể phủ nhận rằng một số công việc (ví dụ như y tá, thợ làm tóc) chỉ dành cho những người có trình độ chuyên môn.)
Paragraph 3: Arguments against
(Đoạn 3: Luận cứ phản bác)
On the other hand, choosing a vocational course means deciding what job you want to do when you are still at school. Many people believe this is too early. How can a teenager know what job is right for him or her? Another problem is that vocational courses only focus on what you need to learn for a particular job. Is it not better for students to explore other interests while at university?
(Mặt khác, chọn một khóa học nghề có nghĩa là quyết định bạn muốn làm công việc gì khi còn ngồi trên ghế nhà trường. Nhiều người cho rằng điều này là quá sớm. Làm thế nào một thiếu niên có thể biết công việc nào phù hợp với mình? Một vấn đề khác là các khóa học nghề chỉ tập trung vào những gì bạn cần học cho một công việc cụ thể. Không phải tốt hơn cho sinh viên khám phá những sở thích khác khi ở trường đại học sao?)
Paragraph 4: Conclusion (the writer's opinion)
(Kết luận (ý kiến của người viết))
On balance, I do not believe that students should choose vocational courses unless they are sure what career they want to follow. It is wiser to opt for a course that really interests you.
(Xét cho cùng, tôi không tin rằng học sinh nên chọn các khóa học nghề trừ khi họ chắc chắn mình muốn theo nghề gì. Sẽ khôn ngoan hơn nếu bạn chọn một khóa học mà bạn thực sự quan tâm.)
Dàn bài tham khảo
Paragraph 1: Giving reason for writing
enquire about a visit at your hotel based on a recommendation
Paragraph 2: First point in task
- My friend and I
- this summer
Paragraph 3: Second point in task
- 3 nights: August 12th until August 15th this summer.
- ask for the prices and availability.
Paragraph 4: Third point in task
Are there any bus routes or is it easier to take a taxi?
Paragraph 5: Fourth point in task
recommendations for activities related to exploring the historical landmarks and cultural sites in York
Paragraph 6: Requesting a reply
I would be grateful if you could inform me of the details as soon as possible.
Tạm dịch
Đoạn 1: Nêu lí do viết thư
- hỏi về một chuyến thăm tại khách sạn của bạn dựa trên một đề nghị
Đoạn 2: Điểm đầu tiên trong nhiệm vụ
- bạn tôi và tôi
- mùa hè này
Đoạn 3: Điểm thứ hai trong nhiệm vụ
- 3 đêm: 12/08 đến 15/08 mùa hè này.
- yêu cầu giá cả và sẵn có.
Đoạn 4: Điểm thứ ba trong nhiệm vụ
- có tuyến xe buýt nào hay đi taxi dễ dàng hơn?
Đoạn 5: Điểm thứ tư trong nhiệm vụ
- đề xuất cho các hoạt động liên quan đến khám phá các địa danh lịch sử và văn hóa ở York
Đoạn 6: Yêu cầu trả lời
- Tôi sẽ biết ơn nếu bạn có thể thông báo cho tôi các chi tiết càng sớm càng tốt.
[part 1]
1. Buses and trains need to reserve some special seats or areas for women with babies, the elderly and the disabled.
2. Those who do noisy jobs such as airport ground staff or construction workers for a long time are ly to have hearing impairment.
3. It is crucial for teenagers to paripate in charity work of any kind. That helps them learn how to care and share.
4. Both parents and teachers need to teach children to have a respectful attitude to the elderly.
5. Making a small donation to a charity helps young people be aware of the value of money.
6. To many students, working with a tutor is preferred to working with a peer.
7. Jane's mother always appreciates her attempt to fulfill her duties even when she was not successful.
8. Jaden was involved in planning an election campaign for the president of his country.
9. It is significant to integrate children with special needs into ordinary schools so that they are more accepted by their community.
10. Racial discrimination doesn't seem to be ended, even in mulultural countries America or Canada.
[part 2]
1. (C) was built/ was
A: A new house was built for homeless children.
B: Really? When was it built?
2. (B) visited/spoke
The Prime Minister visited our university. He spoke to students about the orientation for their future careers early today.
3. (A) has decided/ suffered
At the last meeting, the Student Union has decided to hold a craft and art exhibition to raise money for the kids who suffered from cancer.
IV. Find the mistakes
1. Newly-born infants should be screened for their hearing in order to receive early treatment if it is impaired.
2. The aircraft of Malaysia Airlines Flight 370, which disappeared on the 8th of March 2014, has not been recovered.
3. The findings of a study show that students have changed their attitude towards the poor after involving in some charitable work.
4. The persons with disabilities in Malaysia will have more to smile about because several local companies are now offering jobs to them.
5. More and more organizations have been recently found to have helped the poor and orphans in Vietnam.
6. It is believed that people are happier when they help others.
Viết một bài văn về nguyên nhân và ảnh hưởng của sự nóng lên toàn cầu và các giải pháp khả thi.
Phần mở đầu: (Giới thiệu chủ đề & nội dung chính của bài văn)
- một trong những vấn đề lớn nhất mà con người phải đối mặt ngày nay
- chủ yếu do con người gây ra
- tác động thảm khốc nhất đối với con người
- con người phải thực hiện các hành động để giảm thiểu rủi ro
- bài luận sẽ thảo luận về nguyên nhân và ảnh hưởng, và các giải pháp khả thi
Phần thân
1. Nguyên nhân của sự nóng lên toàn cầu
- Khí thải carbon dioxide từ việc đốt nhiên liệu hóa thạch trong các kế hoạch điện và xe có động cơ
- phá rừng để lấy đất trồng trọt, gỗ và giấy
- tăng cường sử dụng phân bón hóa học trên đất trồng trọt
2. Ảnh hưởng của sự nóng lên toàn cầu
- bệnh tật liên quan đến nhiệt và tử vong, và lây lan các bệnh truyền nhiễm
- Sự tan chảy của các chỏm băng ở hai cực và sự dâng cao của mực nước biển → Người dân mất nhà cửa
- các kiểu thời tiết khắc nghiệt như bão nghiêm trọng, sóng nhiệt, lũ lụt và hạn hán → Thiếu nước và lương thực
- sự tuyệt chủng trên diện rộng của các loài
3. Một số giải pháp khả thi
- giảm sử dụng năng lượng
- trồng cây hoặc thực vật
- sử dụng các phương tiện giao thông xanh
Sự kết luận
- Tóm tắt những điểm chính
- Phát biểu ý kiến của bạn
Gợi ý trả lời
Xem thêm về văn bản nguồn nàyNhập văn bản nguồn để có thông tin dịch thuật bổ sung
Gửi phản hồi
Bảng điều khiển bên
Dear Liu!
Last time I told you that I had been thinking about pursuing higher education in the UK. I got started to learn the process of applying for a university in London some time ago. Now I have some questions for you.
First, what is the procedure for applying for a student visa? Of course. I have to submit an application but what other documents are required? How long does it take me to obtain my student visa? It is important to plan time to wait for visa processing because the time between finding out I have been accepted to go and leaving may be very close together. Second, do 1 have to present my financial documents; for example proof of funds, to prove that I am able to pay for my education? And last, do I need to obtain the International Certificate of Vaccination? Is it required that I have certain vaccinations before I go? What are they? After all. can you make me a checklist: what I should bring and what I should leave at home?
I wish you and your family the best. I look forward to hearing from you soon.
Regards,
Mai Anh
Mong cô duyệt bài ạ:
Dear Duc Son,
Last time I told you that I had been thinking about pursuing higher education in the UK. I got started to learn the process of applying for a university in London some time ago. Now I have some questions for you.
First, what is the procedure for applying for a student visa? Of course. I have to submit an application but what other documents are required? How long does it take me to obtain my student visa? It is important to plan time to wait for visa processing because the time between finding out I have been accepted to go and leaving may be very close together. Second, do 1 have to present my financial documents; for example proof of funds, to prove that I am able to pay for my education? And last, do I need to obtain the International Certificate of Vaccination? Is it required that I have certain vaccinations before I go? What are they? After all. can you make me a checklist: what I should bring and what I should leave at home?
I wish you and your family the best. I look forward to hearing from you soon.
Regards,
Dang Phong
1 Where is the post office? (Could you tell me)
(Bưu điện ở đâu?)
Đáp án: Could you tell me where the post office is?
(Bạn có thể cho tôi biết bưu điện ở đâu không?)
2 Do you have any mayonnaise? (I was wondering)
(Bạn có sốt mayonnaise không?)
Đáp án: I was wondering if you have any mayonnaise?
(Tôi đang tự hỏi liệu bạn có chút sốt mayonnaise nào không?)
3 What time does the film finish? (I'd like to know)
(Mấy giờ bộ phim kết thúc?)
Đáp án: I'd like to know what time the film finishes.
(Tôi muốn biết bộ phim kết thúc lúc mấy giờ.)
4 What is your name? (May I ask)
(Tên của bạn là gì?)
Đáp án: May I ask what your name is?
(Tôi có thể hỏi tên của bạn là gì không?)
5 What is the salary for this job? (I'd be interested to know)
(Mức lương cho công việc này là bao nhiêu?)
Đáp án: I'd be interested to know what the salary for this job is.
(Tôi muốn biết mức lương cho công việc này là bao nhiêu.)
6 Should I apply for the job online? (I'd like to know)
(Tôi có nên nộp đơn xin việc trực tuyến không?)
Đáp án: I'd like to know if I should apply for the job online.
(Tôi muốn biết liệu tôi có nên nộp đơn xin việc trực tuyến hay không.)
7 Did you receive my application? (I'd be interested to know)
(Bạn đã nhận được đơn đăng ký của tôi chưa?)
Đáp án: I'd be interested to know if you received my application.
(Tôi rất muốn biết liệu bạn có nhận được đơn đăng ký của tôi không.)
8 When does the train leave? (Could you tell me)
(Khi nào tàu rời đi?)
Đáp án: Could you tell me when the train leaves?
(Bạn có thể cho tôi biết khi nào tàu rời đi không?)
9 Do you have a table for four? (I was wondering)
(Bạn có bàn cho bốn người không?)
Đáp án: I was wondering if you have a table for four.
(Tôi đang thắc mắc liệu bạn có bàn cho bốn người không.)
10 When will the interviews take place? (May I ask)
(Khi nào các cuộc phỏng vấn sẽ diễn ra?)
Đáp án: May I ask when the interviews will take place?
(Tôi có thể hỏi khi nào các cuộc phỏng vấn sẽ diễn ra không?)
1 Temporary art is a new kind of art.
(Nghệ thuật tạm thời là một loại hình nghệ thuật mới.)
Thông tin: “There has always been a type of art which doesn't last.”
(Luôn có một loại hình nghệ thuật không trường tồn.)
=> Chọn False
2 Artists use sand or chalk in their artwork so that it will exist for a long time.
(Các nghệ sĩ sử dụng cát hoặc phấn trong tác phẩm nghệ thuật của họ để tác phẩm tồn tại lâu dài.)
Thông tin: “it's not that these don't have artistic value, but they are designed to disappear.”
(Không phải những thứ này không có giá trị nghệ thuật, nhưng chúng được thiết kế để biến mất.)
=> Chọn False
3 Jorge Rodríguez-Gerada is an important artist in the field of temporary art.
(Jorge Rodríguez-Gerada là một nghệ sĩ quan trọng trong lĩnh vực nghệ thuật tạm thời.)
Thông tin: “Jorge Rodríguez-Gerada is a modern 'temporary' artist, and one who gets a lot of attention for his work.”
(Jorge Rodríguez-Gerada là một nghệ sĩ 'tạm thời' hiện đại, và là người được chú ý nhiều nhờ tác phẩm của mình.")
=> Chọn True
4 His work is very quick to create.
(Tác phẩm của anh ấy được tạo ra rất nhanh.)
Thông tin: “his pieces take a long time to plan and create.”
(các tác phẩm của anh ấy mất nhiều thời gian để lên kế hoạch và sáng tạo.)
=> Chọn False
5 He uses maps to plan his artwork.
(Anh ấy sử dụng bản đồ để lên kế hoạch cho tác phẩm nghệ thuật của mình.)
Thông tin: “"In fact, GPS mapping is used to set out the design.”
(Trên thực tế, bản đồ GPS được sử dụng để thiết kế.)
=> Chọn True
6 A lot of people help him to create his art.
(Rất nhiều người giúp anh ấy tạo ra tác phẩm nghệ thuật.)
Thông tin: “He uses groups of volunteers to help him, and his pieces take a long time to plan and create.”
(Anh ấy sử dụng các nhóm tình nguyện viên để giúp đỡ anh ấy, và các tác phẩm của anh ấy mất nhiều thời gian để lên kế hoạch và sáng tạo.)
=> Chọn True
7 Jorge's artwork called Of the Many, One was part of a new garden design for the National Mall.
(Tác phẩm nghệ thuật của Jorge có tên Of the Many, One là một phần của thiết kế sân vườn mới cho National Mall.)
Thông tin: “It covered an area of 25,000 square metres, and it was created because the mall was getting new gardens, and the land wasn't going to be used for a while.”
(Nó có diện tích 25.000 mét vuông, và nó được tạo ra bởi vì trung tâm thương mại đang có những khu vườn mới và khu đất sẽ không được sử dụng trong một thời gian.)
=> Chọn True
8 The artwork does not exist anymore.
(Tác phẩm nghệ thuật không còn tồn tại nữa.)
Thông tin: “The portrait has disappeared, but it will not easily be forgotten.”
(Bức chân dung đã biến mất, nhưng nó sẽ không dễ bị lãng quên.)
=> Chọn True
Location: (Vị trí)
- Ask for advice on neighborhoods that are safe and convenient for commuting to school.
(Xin lời khuyên về những khu vực lân cận an toàn và thuận tiện cho việc đi lại đến trường.)
- Find out what transportation options are available in the area.
(Tìm hiểu những phương tiện giao thông có sẵn trong khu vực.)
Meals: (Các bữa ăn)
- Ask for recommendations on affordable restaurants or cafes nearby.
(Yêu cầu đề xuất về các nhà hàng hoặc quán cà phê giá cả phải chăng gần đó.)
- Inquire about access to a kitchen to cook meals.
(Hỏi về việc sử dụng nhà bếp để nấu các bữa ăn.)
Cost: (Chi phí)
- Ask for advice on how to save money on housing, such as finding a roommate or living in a less expensive area.
(Xin lời khuyên về cách tiết kiệm tiền nhà, chẳng hạn như tìm bạn cùng phòng hoặc sống ở khu vực ít tốn kém hơn.)
- Consider additional expenses such as utilities and transportation.
(Xem xét các chi phí bổ sung như tiện ích và đi lại.)
Sharing with other students:
(Chia sẻ với các học viên khác)
- Consider the benefits and drawbacks of living with roommates, such as splitting the cost of rent but potentially having less privacy.
(Xem xét những lợi ích và hạn chế của việc sống với bạn cùng phòng, chẳng hạn như chia sẻ chi phí thuê nhà nhưng có khả năng có ít quyền riêng tư hơn.)
- Look for resources such as roommate finding websites to help you find a compatible roommate.
(Tìm kiếm các nguồn như trang web tìm bạn cùng phòng để giúp bạn tìm được bạn cùng phòng tương thích.)
Paragraph 1: Introduction (rephrase the statement in the task)
(Đoạn 1: Giới thiệu (viết lại câu lệnh trong bài tập))
- advantages and disadvantages of both approaches.
(ưu điểm và nhược điểm của cả hai phương pháp.)
Paragraph 2: Arguments for (include two)
(Luận cứ ủng hộ (hai luận cứ))
- opportunity to gain valuable experience and skills
- help individuals to make meaningful connections and build a strong network
(- cơ hội để có được kinh nghiệm và kỹ năng có giá trị
- giúp các cá nhân tạo ra các kết nối có ý nghĩa và xây dựng một mạng lưới mạnh mẽ)
Paragraph 3: Arguments against (include two)
(Luận cứ phản đối (gồm hai luận cứ))
- paid work provides a source of income
- help students to develop important skills which can be applied to their future careers.
(- công việc được trả lương cung cấp một nguồn thu nhập
- giúp sinh viên phát triển các kỹ năng quan trọng có thể được áp dụng trong sự nghiệp tương lai của họ.)
Paragraph 4: Conclusion (state your opinion)
(Kết bài (nêu ý kiến của mình))
- students should consider a balance between the two.
(sinh viên nên xem xét một sự cân bằng giữa hai.)