K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 1 2019

present

/'preznt - pri'zent/

- UK

TÍNH TỪ

1. hiện nay, hiện tại, hiện thời, nay, này.

2. có mặt, hiện diện.

3. (ngôn ngữ học) hiện tại.

4. (từ cổ,nghĩa cổ) sẵn sàng, sẵn sàng giúp đỡ.

DANH TỪ

1. hiện tại, hiện thời, hiện giờ, hiện nay, lúc này, bây giờ.

2. (pháp lý),(đùa cợt) tài liệu này, tư liệu này.

3. (ngôn ngữ học) thời hiện tại.

4. qua biếu, đồ tặng, tặng phẩm.

5. tư thế giơ súng ngắm.

6. tư thế bồng súng chào[pri'zent]

NGOẠI ĐỘNG TỪ

1. đưa, trình, nộp, dâng.

2. đưa ra, bày ra, lộ ra, giơ ra, phô ra.

3. bày tỏ, trình bày, biểu thị.

4. trình diễn (một vở kịch), cho (diễn viên) ra mắt.

5. giới thiệu (ai với ai), đưa (ai) vào yết kiến, đưa (ai) vào bệ kiến (vua...)

6. (tôn giáo) tiến cử (thầy tu với giám mục để cai quản xứ đạo)

7. biếu tặng (ai cái gì)

8. (quân sự) giơ (súng) ngắm.

9. (quân sự) bồng (súng) chào.

26 tháng 7 2018

noun ; verd ; ...

26 tháng 7 2018

Lớp 5 đã học động từ, danh từ, tính từ rồi bạn

1. Các từ để hỏi trong tiếng Anh– WHAT: cái gì?– WHERE: ở đâu? (hỏi về nơi chốn)– WHEN: khi nào? (hỏi về thời gian)– WHY: tại sao? (hỏi về lý do)– WHO: ai? (hỏi về người, chủ ngữ)– WHOM: ai? (hỏi về vật, tân ngữ)– HOW: thế nào? (hỏi về cách thức làm gì)– WHOSE: của ai? (hỏi ai sở hữu cái gì)– WHICH: cái nào? (hỏi về sự lựa chọn)– HOW MUCH: bao nhiêu? (hỏi về số lượng, giá...
Đọc tiếp

1. Các từ để hỏi trong tiếng Anh

– WHAT: cái gì?

– WHERE: ở đâu? (hỏi về nơi chốn)

– WHEN: khi nào? (hỏi về thời gian)

– WHY: tại sao? (hỏi về lý do)

– WHO: ai? (hỏi về người, chủ ngữ)

– WHOM: ai? (hỏi về vật, tân ngữ)

– HOW: thế nào? (hỏi về cách thức làm gì)

– WHOSE: của ai? (hỏi ai sở hữu cái gì)

– WHICH: cái nào? (hỏi về sự lựa chọn)

– HOW MUCH: bao nhiêu? (hỏi về số lượng, giá tiền (không đếm được))

– HOW MANY: bao nhiêu? (hỏi về số lượng đếm được)

– HOW LONG: bao lâu? (hỏi về thời gian)

– HOW OFTEN: thường xuyên như thế nào? (hỏi về tần suất)

– HOW FAR: bao xa? (hỏi về khoảng cách)

2. Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh

a. Các bước đặt câu hỏi trong tiếng Anh

– Đầu tiên bạn đặt câu khẳng định trước, cố gắng nghĩ nhẩm trong đầu.

– Tiếp đó xem trong câu khẳng định có sẵn động từ “to be” không, nếu có thì chỉ việc đảo động từ lên trước chủ ngữ.

– Nếu trong câu không có động từ “to be” thì sử dụng trợ động từ như: “do/does/did”

– Tùy vào mục đích để hỏi mà sử dụng các từ để hỏi

b. Cách đặt câu hỏi Yes/No

Trong cách đặt câu hỏi Yes/No này bạn có thể sử dụng động từ “to be” hoặc trợ động từ để hỏi. Các động từ đó là (am, is, are…), can, could, should, may, might, will, shall, do, does, did, have, has, had…

Cấu trúc:

– To Be +S + N/Adj/V-ing (các thì tiếp diễn)/Vpp(bị động)/prep + N

Ex: Is he a student? (Bạn có phải là học sinh không?)

– Do/Did (not) + S + V-bare…? (Dùng cho các thì đơn)

Ex: Do you want something to eat? (Bạn có muốn ăn gì đó không?)

– Will/Shall] + S + V-bare…? (Dùng cho các thì tương lai)

Ex: Will you stay with us for dinner? (Bạn sẽ ở lại ăn tối với tụi mình chứ?)

– Has/Have/Had+ S + Vpp…? (Dùng cho các thì hoàn thành & hoàn thành tiếp diễn)

Ex: Has she had dinner? (Cô ấy ăn tối chưa?)

– Can, could, may, might, must + S + V?

Ex: Can you swim? (Bạn có biết bơi không?)

c. Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh để lấy thông tin

*** Cách đặt câu hỏi với “What” và “Who”

Đây là câu hỏi khi muốn biết chủ ngữ hay chủ thể của hành động.

Cấu trúc: Who/What + V + ………..

Ex:

Something happened lastnight => What happened last night?

Someone opened the door. => Who opened the door?

*** Cách đặt câu hỏi tiếng Anh với “Whom” và “What”

Đây là các câu hỏi dùng khi muốn biết tân ngữ hay đối tượng tác động của hành động

Cấu trúc: Whom/ What + trợ động từ (do/ did/ does) + S + V + …..?

Ex:

George said something with his mother. => What did George say with his mother?

*** Cách đặt câu hỏi với When, Where, How và Why

Dùng khi muốn biết nơi chốn, thời gian, lý do, cách thức của hành động.

Cấu trúc: When/ Where/ Why/ How + trợ động từ (be, do, does, did) + S + V + bổ ngữ (+ tân ngữ)?

Ex:

When did he get married?

0
9 tháng 9 2018

Lan là số ít,ngôi thứ 3 trong :He ,It She ,DTSI

9 tháng 9 2018

là số í 

ngôi thứ nhất

thay = she nha 

 này10 bí quyết để học tiếng Anh tại nhà hiệu quả Bạn hãy luyện tai bằng cách nghe tiếng Anh với tốc độ bình thường của người bản xứ, dù không thể hiểu hết nội dung.Không cần sống ở một nước nói tiếng Anh, bạn vẫn có thể thành thạo ngôn ngữ này, tùy vào phương pháp học tập. Biến tiếng Anh thành một phần cuộc sống hàng ngàyKhi ở nhà, bạn nên tập thói quen đọc báo, nghe...
Đọc tiếp

 này10 bí quyết để học tiếng Anh tại nhà hiệu quả

 

tạp chí Tiếng Anh

Bạn hãy luyện tai bằng cách nghe tiếng Anh với tốc độ bình thường của người bản xứ, dù không thể hiểu hết nội dung.

Không cần sống ở một nước nói tiếng Anh, bạn vẫn có thể thành thạo ngôn ngữ này, tùy vào phương pháp học tập. 

Biến tiếng Anh thành một phần cuộc sống hàng ngày

Khi ở nhà, bạn nên tập thói quen đọc báo, nghe radio, viết nhật ký, liệt kê danh sách thứ cần thiết mua khi đi siêu thị bằng tiếng Anh, hoặc nghe tiếng Anh bằng điện thoại trên đường đi làm bằng xe buýt.

Ảnh: BKEnglish.

Ảnh: BKEnglish.

Kết bạn với người bản xứ

Cơ hội để bạn gặp gỡ những người bản xứ đang sống cùng khu vực với mình khá cao. Bạn có thể đến các quán bar hoặc nhà hàng dành cho người nước ngoài, tham gia câu lạc bộ xã hội hoặc hoạt động thể thao, tìm người muốn trao đổi ngôn ngữ. Thậm chí, bạn có thể tình nguyện làm hướng dẫn viên ở một điểm du lịch hấp dẫn gần nhà để gặp người nói tiếng Anh từ khắp nơi trên thế giới. 

Tìm bạn học cùng

Tham gia câu lạc bộ tiếng Anh, kết bạn với một ai đó và thường xuyên gặp gỡ họ, bạn sẽ được truyền động lực học tập rất nhiều. Hai bạn nên sử dụng tiếng Anh khi trò chuyện và giúp nhau sửa lỗi.

Sử dụng nguồn tiếng Anh thực tế

Đọc sách giáo khoa tiếng Anh khiến bạn cảm thấy tẻ nhạt. Những cuốn sách viết cho người bản xứ thú vị hơn nhiều, dù ban đầu có thể là thử thách đối với bạn. Điều quan trọng nhất là sự kiên trì. Nếu bạn không thể tìm được sách hoặc tạp chí tiếng Anh, nguồn tin tức trên Internet sẽ rất hữu ích. 

Lên mạng

Thông qua mạng xã hội, bạn kết nối được với cả thế giới. Chỉ với vài cú click chuột, bạn có thể tham gia diễn đàn online, đăng ký một khóa học trực tuyến hay tìm được người trò chuyện hàng ngày bằng tiếng Anh. 

Lập mục tiêu thực tế

Lý do cụ thể khiến bạn muốn học tiếng Anh là gì? Bạn muốn thăng tiến trong công việc, trò chuyện với đồng nghiệp người nước ngoài, đi du học hay dành kỳ nghỉ tiếp theo ở một đất nước nói tiếng Anh? Bạn hãy đặt mục tiêu ngắn hạn và dài hạn, tự theo dõi tiến trình để đạt hiệu quả cao nhất.

Nghe tiếng Anh ở tốc độ bình thường của người bản xứ

Những bài nghe thiết kế cho người học tiếng Anh có thể không giống với thực tế mà bạn bắt gặp ở ngoài. Do đó, bạn nên luyện tai bằng tốc độ bình thường của người bản xứ, ngay cả khi bạn không thể hiểu hết mọi thứ. Bên cạnh đó, bạn hãy thử xem phim, nghe nhạc mà không có phụ đề. Đừng ngại nghe đi nghe lại vài lần trước khi "bắt" được thứ gì đó thú vị hoặc một từ vựng bạn ít sử dụng. Những podcast tiếng Anh miễn phí trên mạng là nguồn học vô tận. 

Tìm cách học từ vựng không nhàm chán

Nếu thích hát, bạn hãy tìm từ vựng trong các bài hát tiếng Anh yêu thích, viết lên giấy nhớ và dán khắp nhà. Bạn có thể phát triển từ thành một câu hài hước hoặc vẽ hình ảnh bên cạnh từ đó để nhớ lâu hơn. 

Học về văn hóa

Học một ngôn ngữ không chỉ dừng lại ở ngữ pháp và từ vựng. Bạn cần giao tiếp với những người có cách nghĩ, cách nói khác mình, do đó hiểu về văn hóa của đất nước họ cũng giúp bạn sử dụng ngôn ngữ hiệu quả hơn. 

Tạo niềm vui khi học tập

Nhiều người từ bỏ việc học ngoại ngữ vì cảm thấy áp lực, nặng nề. Bạn hãy gắn nó với các trò chơi, giải câu đố, hát hò, đọc truyện tranh và không lo lắng quá nhiều về việc mắc lỗi. Mắc lỗi chính là cách tốt nhất để học tập hiệu quả. 

2
19 tháng 8 2018

Cảm ơn bạn nhé ! Lời khuyên rất bổ ích

25 tháng 9 2021

hm... do I need say some thing

26 tháng 7 2018

1 . – bacon: thịt muối

– beef: thịt bò

– chicken: thịt gà

– cooked meat: thịt chín

– duck: vịt

– ham: thịt giăm bông

– kidneys: thận

– lamb: thịt cừu

– liver: gan

– mince hoặc minced beef: thịt bò xay

– paté: pa tê

– salami: xúc xích Ý

– sausages: xúc xích

– pork: thịt lợn

– pork pie: bánh tròn nhân thịt xay

– sausage roll: bánh mì cuộn xúc xích

– turkey: gà tây

– veal: thịt bê

2. 

Tên nướcQuốc tịch
DenmarkDanish
nước Đan Mạchngười Đan Mạch
EnglandBritish / English
nước Anhngười Anh
EstoniaEstonian
nước Estoniangười Estonia
FinlandFinnish
nước Phần Lanngười Phần Lan
IcelandIcelandic
nước Icelandngười Iceland
IrelandIrish
nước Irelandngười Ireland
LatviaLatvian
nước Latviangười Latvia
LithuaniaLithuanian
nước Lithuaniangười Lithuania
Northern IrelandBritish / Northern Irish
nước Bắc Irelandngười Bắc Ireland
NorwayNorwegian
nước Na Uyngười Na Uy
ScotlandBritish / Scottish
nước Scotlandngười Scotland
SwedenSwedish
nước Thụy Điểnngười Thụy Điển
United KingdomBritish
Vương Quốc Anh và Bắc Irelandngười Anh
WalesBritish / Welsh
nước Walesngười Wales
AustriaAustrian
nước Áongười Áo
BelgiumBelgian
nước Bỉngười Bỉ
FranceFrench
nước Phápngười Pháp
GermanyGerman
nước Đứcngười Đức
NetherlandsDutch
nước Hà Lanngười Hà Lan
SwitzerlandSwiss
nước Thụy Sĩngười Thụy Sĩ
AlbaniaAlbanian
nước Albaniangười Albania
CroatiaCroatian
nước Croatiangười Croatia
CyprusCypriot
nước Cyprusngười Cyprus
GreeceGreek
nước Hy Lạpngười Hy Lạp
ItalyItalian
nước Ýngười Ý
PortugalPortuguese
nước Bồ Đào Nhangười Bồ Đào Nha
SerbiaSerbian
nước Serbiangười Serbia
SloveniaSlovenian / Slovene
nước Sloveniangười Slovenia
SpainSpanish
nước Tây Ban Nhangười Tây Ban Nha
BelarusBelarusian
nước Belarusngười Belarus
BulgariaBulgarian
nước Bulgariangười Bulgaria
Czech RepublicCzech
nước Cộng hòa Sécngười Séc
HungaryHungarian
nước Hungaryngười Hungary
PolandPolish
nước Ba Lanngười Ba Lan
RomaniaRomanian
nước Romaniangười Romania
RussiaRussian
nước Ngangười Nga
SlovakiaSlovak / Slovakian
nước Slovakia

người Slovakia

26 tháng 7 2018

  Thức ăn :

– bacon: thịt muối

– beef: thịt bò

– chicken: thịt gà

– cooked meat: thịt chín

– duck: vịt

– ham: thịt giăm bông

– kidneys: thận

– lamb: thịt cừu

– liver: gan

– mince hoặc minced beef: thịt bò xay

– paté: pa tê

– salami: xúc xích Ý

– sausages: xúc xích

– pork: thịt lợn

– pork pie: bánh tròn nhân thịt xay

– sausage roll: bánh mì cuộn xúc xích

– turkey: gà tây

– veal: thịt bê

   Thức uống :

– beer: bia

– coffee: cà phê

– fruit juice: nước ép hoa quả

– fruit smoothie: sinh tố hoa quả

– hot chocolate: ca cao nóng

– milk: sữa

– milkshake: sữa lắc

– soda: nước ngọt có ga

– tea: trà

– wine: rượu

– lemonande: nước chanh

– champagne: rượu sâm banh

– tomato juice: nước cà chua

– smoothies: sinh tố.

– avocado smoothie: sinh tố bơ

– strawberry smoothie: sinh tố dâu tây

– tomato smoothie: sinh tố cà chua

– Sapodilla smoothie: sinh tố sapoche

– still water: nước không ga

– mineral water: nước khoáng

– orange squash: nước cam ép

– lime cordial: rượu chanh

– iced tea: trà đá

– Apple squash: Nước ép táo

– Grape squash: Nước ép nho

– Mango smoothie: Sinh tố xoài

– Pineapple squash: Nước ép dứa

– Papaya smoothie: Sinh tố đu đủ

– Custard-apple smoothie: Sinh tố mãng cầu

– Plum juice: Nước mận

– Apricot juice: Nước mơ

– Peach juice: Nước đào

– Cherry juice: Nước anh đào

– Rambutan juice: Nước chôm chôm

– Coconut juice: Nước dừa

– Dragon fruit squash: Nước ép thanh long

– Watermelon smoothie: Sinh tố dưa hấu

– Lychee juice (or Litchi): Nước vải

Nếu còn thiếu thứ j về đồ ăn thức uống thì ban sửa lại giup mình

20 tháng 2 2019

People who make the show

Những người làm chương trình

 -> People who make the show

#ByB#

17 tháng 4 2018

WHO là từ viết tắt của'' World Health Organization''' có nghĩa là Tổ chức Y tế Thế giới nha bạn.

17 tháng 4 2018

ai.thằng nào, con nào, con đ* nào

nhừng từ dễ để hỏi nhất

:V

29 tháng 8 2021

nó là the same , chúc bạn học tốt

14 tháng 9 2021

the same