Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1 : Em có nhận xét gì về sự đa dạng ( nơi sống , kích thước , ... ) của thế giới sinh vật và vai trò của chúng đối với đời sống con người ?
Sinh vật trong tự nhiên rất phong phú và đa dạng. Chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau, có quan hệ mật thiết với nhau và với con người.
Câu 2 : Thực vật của nước ta rất phong phú , nhưng vì sao chúng ta còn cần phải trồng thêm cây và bảo vệ chúng .
Thực vật có vai trò:
+ Tổng hợp chất hữu cơ từ ánh sang, nước, khí cacbonic và tạo ra khí oxi.
+ Làm thực phẩm
+ Chống lũ lụt, sói mòn đất
+ Là nơi ở cho rất nhiều sinh vật
+ Tạo vẻ đẹp, cảnh quan,...
- Trong thực tế:
+ Dân số tăng lên là cho nhu cầu thực phẩm, khí oxi tăng và lượng cacbonic thải ra tăng.
+ Nạn chặt phá, đốt rừng còn tồn tại
+ Nhiều loài thực vật có nguy cơ bị khai thác cạn kiệt, nằm trong sách đỏ.
=> Do vậy, chúng ta cần phải trồng thêm cây và bảo vệ rừng.
* Gió Tín phong:
- Nguồn gốc: xuất phát từ trung tâm cao áp trên biển Thái Bình Dương thổi về Xích đạo.
- Hướng gió: Đông Bắc.
- Thời gian hoạt động: quanh năm
- Phạm vi hoạt động: từ vĩ tuyến 60oB trở vào
*. Gió Tây ôn đới
Gió Tây ôn đới là loại gió thổi từ các khu áp cao cận nhiệt đới. thối gần như quanh năm về phía áp thấp ôn đới. Sở dĩ gọi là gió Tây vì hướng chủ yếu của loại gió này là hướng tây (ở bán cầu Bắc là tây nam, còn ở bán cầu Nam là tây bắc).
Gió Tây thối quanh năm, thường mang, theo mưa, suốt bốn mùa độ ấm rất cao. Ở Va-len xi-a mưa tới 246 ngày/năm với 1416 mm nước, mưa nhỏ, chu yếu là mưa hụi, mưa phùn.
câu 1:- Đới nóng (nhiệt đới):
+ Vị trí: nằm giữa hai chí tuyến.
+ Góc chiếu và thời gian chiếu sáng: góc chiếu quanh năm lớn, thời gian chiếu trong năm chênh lệch không nhiều.
+ Lượng nhiệt: nóng quanh năm.
+ Lượng mưa: từ 1500mm đến trên 2000mm.
+ Gió: thường hoạt động là gió Tín phong.
- Ôn đới (đới ôn hòa):
+ Vị trí: từ 23 độ 27'B đến 63 độ 33'B; từ 23 độ 27'N đến 63 độ 33'N.
+ Góc chiếu và thời gian chiếu sáng: góc chiếu sáng và thời gian chiếu sáng chênh lệch rõ rệt.
+ Lượng nhiệt: trung bình.
+ Lượng mưa: 500-1000mm.
+ Gió: thường hoạt động là gió Tây ôn đới.
- Hàn đới (Đới lạnh)
+ Vị trí: từ 63 độ 33'B đến 90 độ B; từ 63 độ 33'N đến 90 độ N.
+ Góc chiếu và thời gian chiếu sáng: góc chiếu quanh năm nhỏ, thời gian chiếu có sự dao động lớn.
+ Lượng nhiệt: lạnh quanh năm.
+ Lượng mưa: dưới 500mm.
+ Gió: thường hoạt động là gió Đông cực.
- Đới nóng (nhiệt đới):
+ Vị trí: nằm giữa hai chí tuyến.
+ Góc chiếu và thời gian chiếu sáng: góc chiếu quanh năm lớn, thời gian chiếu trong năm chênh lệch không nhiều.
+ Lượng nhiệt: nóng quanh năm.
+ Lượng mưa: từ 1500mm đến trên 2000mm.
+ Gió: thường hoạt động là gió Tín phong.
- Ôn đới (đới ôn hòa):
+ Vị trí: từ 23 độ 27'B đến 63 độ 33'B; từ 23 độ 27'N đến 63 độ 33'N.
+ Góc chiếu và thời gian chiếu sáng: góc chiếu sáng và thời gian chiếu sáng chênh lệch rõ rệt.
+ Lượng nhiệt: trung bình.
+ Lượng mưa: 500-1000mm.
+ Gió: thường hoạt động là gió Tây ôn đới.
- Hàn đới (Đới lạnh)
+ Vị trí: từ 63 độ 33'B đến 90 độ B; từ 63 độ 33'N đến 90 độ N.
+ Góc chiếu và thời gian chiếu sáng: góc chiếu quanh năm nhỏ, thời gian chiếu có sự dao động lớn.
+ Lượng nhiệt: lạnh quanh năm.
+ Lượng mưa: dưới 500mm.
+ Gió: thường hoạt động là gió Đông cực.
I. Trắc nghiệm: chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1 : Nhiệt độ không khí thay đổi thế nào?
a. Sự thay đổi khí hậu b. Vị trí địa lí, độ cao, gần biển hay xa biển
c. bức xạ của Mặt trời xuống mặt đất d. địa hình và dòng biển nóng lạnh
Câu 2: Người ta đo nhiệt độ không khí bằng.........
a. Appe kế b. Nhiệt kế c. Vũ kế d. Âm kế
Câu 3: Các chí tuyến là ranh giới của:
a. Các vành đai nóng và vành đai ôn hòa b. các vành đai ôn hòa
c. các vành đai lạnh d. các vành đai nóng và vanh đai ôn hòa
Câu 4: Các vòng cực là ranh giới của:(X) sai
a. Các vành đai nóng và vành đai ôn hòa b. các vành đai ôn hòa
c. các vành đai lạnh d. các vành đai nóng và vanh đai ôn hòa
Câu 5: Có bao nhiêu đới khí hậu trên mặt đất?
a. 3 b.4 c. 5 d. 6
Câu 6: Các đới khí hậu trên trái đất là:
a. Một đới nóng, hai đới ôn hòa, một đới lạnh b. Hai đới nóng, hai đới ôn hòa, một đới lạnh
c. Một đới nóng, hai đới ôn hòa, hai đới lạnh d. Hai đới nóng, một đới ôn hòa, hai đới lạnh
Câu 7: Loại gió thổi thường xuyên trong khu vực đới nóng là:
a. Gió Tín Phong b. Gió Dông Cực c. Gió Tây Ôn Đới d. Gió Tây Nam
Câu 8: Nước ta nằm trong đới khí hậu:
a. Nhiệt đới b. Hàn đới c. Ôn đới d. Cận nhiệt đới
Câu 9: Sông là:
a. dòng chảy thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt lục địa
b. dòng chảy không thường xuyên trên bề mặt lục địa
c. dòng chảy thường xuyên, không ổn định trên bề mặt lục địa
d. dòng chảy không thường xuyên, không ổn định trên bề mặt lục địa
Câu 10 : Hệ thống sông gồm:
a. dòng sông chính cùng với phụ lưu và chi lưu
b. các lưu vực sông
c. dòng sông chính và phụ lưu
d. lưu lượng sông
Câu 11: Hồ là:
a.những khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu ngoài đất liền
b.những khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trog đất liền
c. Dòng chảy thường xuyên
d.những khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu gần đất liền
Câu 12: Có mấy loại hồ?
a. 1 b. 2 c.3 d. 4
Câu 13: Lưu lượng của một con sông lớn hay nhỏ phụ thuộc vào những điều kiện nào?
a. diện tích lưu vực và nguồn cung cấp nước b. diện tích lưu vực
c. nguồn cung cấp nước d. phụ lưu
Câu 14: lợi ích của sông là:
a. thủy lợi
b. giao thông thủy, bồi đắp phù sa, du lịch
c. du lịch
d. Thủy lợi, thủy điện, nghề cá, giao thông thủy, bồi đắp phù xa, du lịch
Câu 15: Hình thức vận động của nước biển và đại dương là:
a. Sóng b. Sóng, thủy triều
c. Thủy triều d. Sóng, thủy triều và dòng biển
Câu 16: Độ muối hay độ mặn trung bình của nước biển và đại dương là bao nhiêu phần ngàn?
a. 35% b. 15% c. 25% d. 45%
Câu 17: Độ muối hay độ mặn trung bình của nước biển và đại dương ở nước ta là bao nhiêu phần ngàn?(ko bít)
a. 35% b. 33% c. 25% d. 45%
Câu 18: Độ muối của nước biển phụ thuộc:
a. Lượng nước sông chảy vào và độ bốc hơi của nước biển
b. Lượng nước sông chảy vào và
c. độ bốc hơi của nước biển
d. Diện tích của biển
Câu 19: Sóng thần do:
a. động đất ngầm dưới đáy biển b. Gió c. Núi lửa d. Bão
Câu 20: Nguyên nhân sinh ra thủy triều:
a. do sức hút của Mặt Trăng và một phần của Mặt Trời
b. do sức hút của Mặt Trăng và biển
c. do sức hút của Mặt Trăng Và Trái Đất
d. do gió
Câu 21: Nguyên nhân sinh ra dòng biển:
a. Gió b. Núi lửa c. Động đất d. Bão
Câu 22: Dựa vào thủy triều ta sản xuất ra:
a. Muối b. Cá c. Tôm d. Mực
Câu 23: Các loại gió thường xuyên trên Trái Đất:
a. Gió Tín Phong, Gió Tây Ôn Đới và gió Đông Cực. b. Gió Tín Phong
c. Gió Đông Cực d. Gió Tây Ôn Đới
Câu 24: Thổi từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc và Nam( các đai áp cao chí tuyến) về Xích đạo ( đai áp thấp Xích đạo) là loại gió nào?
a. Tây ôn đới b. Gió mùa c. Tín phong d. Đông đông cực
I. Trắc nghiệm: chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1 : Nhiệt độ không khí thay đổi thế nào?
a. Sự thay đổi khí hậu b. Vị trí địa lí, độ cao, gần biển hay xa biển
c. bức xạ của Mặt trời xuống mặt đất d. địa hình và dòng biển nóng lạnh
Câu 2: Người ta đo nhiệt độ không khí bằng.........
a. Appe kế b. Nhiệt kế c. Vũ kế d. Âm kế
Câu 3: Các chí tuyến là ranh giới của:
a. Các vành đai nóng và vành đai ôn hòa b. các vành đai ôn hòa
c. các vành đai lạnh d. các vành đai nóng và vanh đai ôn hòa
Câu 4: Các vòng cực là ranh giới của:
a. Các vành đai nóng và vành đai ôn hòa b. các vành đai ôn hòa
c. các vành đai lạnh d. các vành đai nóng và vanh đai ôn hòa
Câu 5: Có bao nhiêu đới khí hậu trên mặt đất?
a. 3 b.4 c. 5 d. 6
Câu 6: Các đới khí hậu trên trái đất là:
a. Một đới nóng, hai đới ôn hòa, một đới lạnh b. Hai đới nóng, hai đới ôn hòa, một đới lạnh
c. Một đới nóng, hai đới ôn hòa, hai đới lạnh d. Hai đới nóng, một đới ôn hòa, hai đới lạnh
Câu 7: Loại gió thổi thường xuyên trong khu vực đới nóng là:
a. Gió Tín Phong b. Gió Dông Cực c. Gió Tây Ôn Đới d. Gió Tây Nam
Câu 8: Nước ta nằm trong đới khí hậu:
a. Nhiệt đới b. Hàn đới c. Ôn đới d. Cận nhiệt đới
Câu 9: Sông là:
a. dòng chảy thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt lục địa
b. dòng chảy không thường xuyên trên bề mặt lục địa
c. dòng chảy thường xuyên, không ổn định trên bề mặt lục địa
d. dòng chảy không thường xuyên, không ổn định trên bề mặt lục địa
Câu 10 : Hệ thống sông gồm:
a. dòng sông chính cùng với phụ lưu và chi lưu hợp vào với nhau
b. các lưu vực sông
c. dòng sông chính và phụ lưu
d. lưu lượng sông
Câu 11: Hồ là:
a.những khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu ngoài đất liền
b.những khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trog đất liền
c. Dòng chảy thường xuyên
d.những khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu gần đất liền
Câu 12: Có mấy loại hồ?
a. 1 b. 2 c.3 d. 4
Câu 13: Lưu lượng của một con sông lớn hay nhỏ phụ thuộc vào những điều kiện nào?
a. diện tích lưu vực và nguồn cung cấp nước b. diện tích lưu vực
c. nguồn cung cấp nước d. phụ lưu
Câu 14: lợi ích của sông là:
a. thủy lợi
b. giao thông thủy, bồi đắp phù sa, du lịch
c. du lịch
d. Thủy lợi, thủy điện, nghề cá, giao thông thủy, bồi đắp phù xa, du lịch
Câu 15: Hình thức vận động của nước biển và đại dương là:
a. Sóng b. Sóng, thủy triều
c. Thủy triều d. Sóng, thủy triều và dòng biển
Câu 16: Độ muối hay độ mặn trung bình của nước biển và đại dương là bao nhiêu phần ngàn?
a. 35% b. 15% c. 25% d. 45%
Câu 17: Độ muối hay độ mặn trung bình của nước biển và đại dương ở nước ta là bao nhiêu phần ngàn?
a. 35% b. 33% c. 25% d. 45%
Câu 18: Độ muối của nước biển phụ thuộc:
a. Lượng nước sông chảy vào và độ bốc hơi của nước biển
b. Lượng nước sông chảy vào và
c. độ bốc hơi của nước biển
d. Diện tích của biển
Câu 19: Sóng thần do:
a. động đất ngầm dưới đáy biển b. Gió c. Núi lửa d. Bão
Câu 20: Nguyên nhân sinh ra thủy triều:
a. do sức hút của Mặt Trăng và một phần của Mặt Trời
b. do sức hút của Mặt Trăng và biển
c. do sức hút của Mặt Trăng Và Trái Đất
d. do gió
Câu 21: Nguyên nhân sinh ra dòng biển:
a. Gió b. Núi lửa c. Động đất d. Bão
Câu 22: Dựa vào thủy triều ta sản xuất ra:
a. Muối b. Cá c. Tôm d. Mực
Câu 23: Các loại gió thường xuyên trên Trái Đất:
a. Gió Tín Phong, Gió Tây Ôn Đới và gió Đông Cực. b. Gió Tín Phong
c. Gió Đông Cực d. Gió Tây Ôn Đới
Câu 24: Thổi từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc và Nam( các đai áp cao chí tuyến) về Xích đạo ( đai áp thấp Xích đạo) là loại gió nào?
a. Tây ôn đới b. Gió mùa c. Tín phong d. Đông đông cực
Tự luận:
Biểu đồ:
b) Lượng mưa phân bố theo mùa, mưa nhiều vào thời điểm hè - thu. Tháng mưa nhiều nhất là tháng 8, 331 mm, tháng mưa ít nhất là tháng 1, 5 mm
1.b
2.b
3.a và d ( - Các chí tuyến là ranh giới của các vành đai ôn đới và nhiệt đới.)
4.b và c kết hợp lại bn ạ ( đáp án đúng : - Các vòng cực là ranh giới của các vành đai ôn đới và hàn đới.)
5.c
6.c
7.c
8.a
9.a
10.a
11.b
12.b
13.a
14.d
15.d
16.a
17.b
18.a
19.b
20.a
21. a
22. a
23.a
24.c
Câu tự luận: Dựa vào bảng sau
Lượng mưa(mm) của trạm khí tượng SINGAPO
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Lượng mưa(mm) | 15 | 21 | 34 | 99 | 166 | 221 | 166 | 331 | 257 | 106 | 32 | 12 |
a) vẽ khó lém, sorry nha, mk ko vẽ đc ở đây
b) Lượng mưa của singapo :
Từ tháng 11 đến tháng 4, lượng mưa thấp
Từ tháng 5 -> 10, lượng mưa cao
1.
Cây thông | Cây dương xỉ |
---|---|
Cây thông thuộc Hạt trần | Cây dương xỉ thuộc nhóm Quyết |
Thân gỗ phân nhánh nhiều tạo thành tán cây. | Thân rễ |
Lá đa dạng. | Lá đa dạng, lá non thường cuộn tròn ở đầu như vòi voi. |
Có mạch dẫn. | Có mạch dẫn |
Sinh sản bằng hạt | Sinh sản bằng bào tử. |
Cơ quan sinh sản là nón | Túi bào tử họp thành ổ túi nằm ỏ mặt dưới lá. |
Nón đực : mang các túi phấn chứa nhiều hạt phấn. | |
Nón cái : mang các lá noãn, noãn nằm trên lá noãn hở. | |
Sau thụ tinh noãn phát triển thành hạt (hạt trần) | Bào tử được hình thành trước khi thụ tinh. |
Chưa có hoa, quả. | Bào tử phát triển thành nguyên tán. |
Bài làm:
Cây thông | Cây dương xỉ |
---|---|
Cây thông thuộc Hạt trần | Cây dương xỉ thuộc nhóm Quyết |
Thân gỗ phân nhánh nhiều tạo thành tán cây. | Thân rễ |
Lá đa dạng. | Lá đa dạng, lá non thường cuộn tròn ở đầu như vòi voi. |
Có mạch dẫn. | Có mạch dẫn |
Sinh sản bằng hạt | Sinh sản bằng bào tử. |
Cơ quan sinh sản là nón | Túi bào tử họp thành ổ túi nằm ỏ mặt dưới lá. |
Nón đực : mang các túi phấn chứa nhiều hạt phấn. | |
Nón cái : mang các lá noãn, noãn nằm trên lá noãn hở. | |
Sau thụ tinh noãn phát triển thành hạt (hạt trần) | Bào tử được hình thành trước khi thụ tinh. |
Chưa có hoa, quả. 2. Thực vật Hạt kín phát triển đa dạng phong phú vì chúng có những đặc điểm sau: - Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng, trong thân có mạch dẫn phát triển hoàn thiện. - Cây Hạt kín phân bố rộng rãi trên Trái Đất là nhờ có quả và hạt. Quả và hạt của chúng rất đa dạng và các kiểu phát tán khác nhau: tự phát tán, phát tán nhờ gió, phát tán nhờ nước, phát tán nhờ người hoặc động vật. - Tính chất hạt kín là một ưu thế quan trọng của thực vật: giữ cho hạt khỏi bị tác hại bởi những điều kiện bất lợi của môi trường. - Có khả năng thích nghi với những điều kiện môi trường sống khác nhau. - Ngành Hạt kín rất lớn: chiếm tới quá nửa tổng số các loài thực vật. Như thế thực vật Hạt kín phát triển da dạng phong phú nhất, phân bố rộng rãi nhất trên đất liền (một số loài mọc cả ở nước ngọt và nước mặn), giữ vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra các chất hữu cơ mà các sinh vật khác tiêu thụ. | Bào tử phát triển thành nguyên tán. |