Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Exercise 1. Underline the most suitable future form in each sentences.
Why are you going to buy / will you buy a new mountain bike?
Don’t phone between 8.00 and 9.00. I’ll study / I’ll been studying then.
Look out! That tree will / is going to fall.
Let me know as soon as Louis will get / gets here.
Great news! Jean and Chris will come/ are coming to stay with us.
According to this timetable, the bus is going to arrive/ arrives at 6.00.
Can you call me at this evening, because I’ll / I’m leaving tomorrow.
If you arrive late at the sale, the best thing will go / will have gone.
Exercise 2. Put each verb in brackets into a suitable future form.
By the time we reach home, the rain will have stopped (stop).
This time next week I (lie) will be lying on the beach in Spain.
In ten years’ time I (work). will be working for a different company.
If we don’t get there by 6.00, Jack (leave) will leave
In July they (be married). will have been married for 20 years.
In the year 2500 a lot of people (live) will be living on the Moon.
When you get to the station, I (wait) will be waiting for you outside.
Don’t worried! The plane (land) will be landing/ will land/ is going to land in a moment.
By the time you come home, I (finish) will have finished. the decorating.
Come round between 8 and 9. We (watch). will be watching the match on TV then.
Exercise 3. Put each verb in brackets into a suitable future form.
When I (see) see you tomorrow, I (tell) will tell you my news.
As soon as we (get) get there, we (phone) will phone for a taxi.
I (go) will go to the library before I (do) do the shopping.
We (wait) will wait here until the rain (stop) stops
I (get) will get. £50 from the bank when it (open) open
After you (take) take the medicine, you (feel) will feel better.
You have to stay until you (finish) have finished your work.
I (let) will let you know the minute I (hear) hear the results.
Before we (paint) paint the wall, we (have).will have a cup of tea.
We (climb) will climb over the wall as soon as it (get) gets dark.
Exercise 4. Put each verb in brackets into a suitable future form.
Have you ever wondered what exactly (1) you will be doing (you do) in ten years time? Well, according to the computer expert Tom Vincent, computer (2) will be soon able (soon be able) to make accurate predictions about the future. Professor Vincent, from Cambridge,(3) will hold (hold) a press conference next week to describe the computer which he calls “the Computafuture”. “This computer can tell us what life(4) will be (be) , based on data describing last events”, explains Professor Vincent. For example, Computafuture can predict how many people(5) will live (live) in a parular area, or whether there(6) will be (be) a lot of rain during a parular period. Professor Vincent also believes that by the year 2050, computer (7) will have replaced (replace) teachers, and (8) will also be doing (also do) most of the jobs now being done by the police. “Computer are becoming intelligent all the time”, says Professor Vincent. Soon they (9) will be directing .(direct) traffic and(10) teaching (teach) our children. And telling us about the future.”
ko biết đề là gì nên mk dịch ra nha
Sống ở nông thôn là điều mà mọi người từ thành phố thường mơ ước. Tuy nhiên, trên thực tế, nó có cả lợi thế và bất lợi của nó.
Chắc chắn có nhiều lợi thế để sống ở nông thôn. Trước hết, bạn có thể tận hưởng hòa bình và yên tĩnh. Hơn nữa, mọi người có xu hướng thân thiện hơn và cởi mở hơn. Một lợi thế nữa là ít xe cộ, vì vậy nó an toàn hơn cho trẻ nhỏ.
Tuy nhiên, có những hạn chế nhất định đối với cuộc sống bên ngoài thành phố. Thứ nhất, bởi vì có ít người hơn, bạn có thể có ít bạn bè hơn. Ngoài ra, giải trí khó tìm, đặc biệt là vào buổi tối. Hơn nữa, thực tế là có ít cửa hàng và dịch vụ hơn có nghĩa là khó tìm việc hơn. Kết quả là, bạn có thể phải đi một chặng đường dài để làm việc, điều này có thể cực kỳ tốn kém.
Tóm lại, nó có thể được nhìn thấy rằng nông thôn là phù hợp hơn cho một số người hơn những người khác. Trên toàn bộ, nó thường là nơi tốt nhất cho những người đã nghỉ hưu hoặc những người có con nhỏ. Ngược lại, những người trẻ tuổi, đơn thân có nghề nghiệp được cung cấp tốt hơn trong thành phố.
Sống ở nơi đất khách quê người là điều mà những người dân thành phố thường mơ ước. Tuy nhiên, trên thực tế, nó có cả mặt lợi và mặt hại.
Chắc chắn có nhiều thuận lợi để sống trong nước. Trước hết, bạn có thể tận hưởng sự yên bình và tĩnh lặng. Hơn nữa, mọi người có xu hướng thân thiện và cởi mở hơn. Thêm một ưu điểm nữa là ít xe cộ qua lại nên an toàn hơn cho trẻ nhỏ.
Tuy nhiên, có những mặt hạn chế nhất định đối với cuộc sống bên ngoài thành phố. Thứ nhất, vì có ít người hơn, bạn có khả năng có ít bạn bè hơn. Ngoài ra, rất khó tìm thấy các hoạt động giải trí, đặc biệt là vào buổi tối. Hơn nữa, thực tế là có ít cửa hàng và dịch vụ hơn đồng nghĩa với việc khó tìm việc hơn. Kết quả là, bạn có thể phải đi một quãng đường dài để làm việc, điều này có thể cực kỳ tốn kém.
Tóm lại, có thể thấy đất nước này phù hợp với một số người hơn những người khác, nhìn chung, nó thường là nơi tốt nhất cho những người đã nghỉ hưu hoặc có con nhỏ. Ngược lại, những người trẻ tuổi, độc thân có sự nghiệp được chu cấp tốt hơn ở thành phố.
- people who may ask you questions about what is in your luggage? 1. C
- your suitcases and what is in them? 2. B
- people who are waiting for their suitcases to come from the plane? 3. C
- something you must do it, for example, you have a US or Japanese passport? 4. A
- people who are going to change planes at Heathrow and go to another foreign country? 5. D
- tobacco, alcohol and other things with special tax on them? 6. C
- people of all nationalities who have just come from countries like Japan, the USA, Argentina? 7. A
- people of all nationalities who have just come from countries like France, Italy, Germany? 8. A
- special signs for people who have not yet completed their journey? 9. D
- the first thing you do after you get out of the plane at Heathrow? 10. D
SAFETY ON THE ROADS
Every day many road accidents happen in big cities. Some accidents cause injures but some lead (1)to death. Everyone, especially children, must learn how to cross the road. A simple code to remember is "STOP,LOOK AND LISTEN BEFORE YOU CROSS"
Parents and teachers (2)should educate children on road safety. Most schools have their own School Road Safety Patrols. The School Road Safety Patrol is a uniformed group. It recruits secondary school(3)students as members. Students in senior forms help fellow students cross the road corectly and safety on their way to and from school
When you go out alone, however, what is the best way to (4)cross the road? First you must find a safe place to cross . These may be subways, footbridges, zebra or green man crossings. Of course, it is safest to be directed(5)by a policeman. Then you should stand on the pavement where you can see clearly all the directions, look around for the traffic and listen. If a car, (6)is coming, you ought to let it pass. When there is no(7)traffic near, walk straight across the road. Do not run as you may trip!Roads are dangerous. However, if everyone takes care when crossing the road, there will be fewer traffic(8)accidents. Our transport system will then become safer and more efficient
1 to
2 should
3 students
4 cross
5 by
6is
7 traffic
8 accidents
1. A. after B. later C. then D. past
2. A. school B. class C. course D. term
3. A. worth B. necessary C. important D. useful
4. A. between B. among C. with D. through
5. A. notes B. papers C. arts D. skills
6. A. straight B. just C. direct D. rather
7. A. make B. help C. let D. give
8. A. where B. while C. when D. what
9. A. also B. again C. another D. always
10. A. getting B. making C. taking D. doing
d c a b a b b c a