Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. “As”
* As dùng để nói về công việc hoặc chức năng. Ví dụ:
– I worked as a shop assistant for 2 years when I was a student => Tôi đã làm việc như một nhân viên bán hàng được 2 năm khi còn là sinh viên.
He used his shoe as a hammer to hang the picture up => Anh ấy dùng chiếc giày như một cái búa để đóng đinh treo tranh.
* Cấu trúc ‘as + adjective + as’ thường được sử dụng trong các câu so sánh. Ví dụ:
– He’s not as tall as his brother => Anh ấy không cao như anh trai
– She ran as fast as she could => Cô ấy chạy nhanh nhất có thể.
Trong các câu so sánh sau, “as” được sử dụng như một từ nối – theo sau “as” là một mệnh đề gồm chủ ngữ và động từ. Ví dụ:
– He went to Cambridge University, as his father had before him. => Anh ấy đã tới học tại Trường Đại Học Cambridge, như cha anh ấy đã từng.
– She’s a talented writer, as most of her family are. => Cô ấy là một nhà văn tài năng, như hầu hết thành viên trong gia đình mình.
2. “”
Trong các câu so sánh sau, “” đóng vai trò giới từ và theo sau đó là một danh từ hoặc đại từ. Ví dụ:
– I’ve been working a dog all afternoon => Tôi đã làm việc như một con chó suốt cả buổi chiều.
– None of my brothers are much me => Các anh trai tôi chẳng ai trông giống tôi cả.
– She looks just her mother => Cô ấy nhìn y chang mẹ cô ấy vậy.
3. “” và “As If/As Though”
“”, “as if” và “as though” đều có thể dùng để so sánh với ý nghĩa “như là, như kiểu”. Ví dụ:
– You look as if you’ve seen a ghost => Nhìn cậu như kiểu cậu vừa nhìn thấy ma ấy.
– You talk as though we’re never going to see each other again => Mày nói cứ như bọn mình chẳng bao giờ gặp nhau nữa ấy.
– It looks it’s going to rain => Nhìn trời như kiểu sắp mưa ấy.
4. Cách diễn đạt khác với “As”
– As you know, classes restart on January 15th => Như anh biết đấy, lớp sẽ học trở lại vào ngày 15 tháng 1.
– I tried using salt as you suggested but the stain still didn’t come out => Mình đã thử dùng muối như cậu gợi ý nhưng vẫn chưa tẩy được vết bẩn.
– As we agreed the company will be split 50/50 between us => Như đã thỏa thuận, công ty sẽ được chia đôi 50/50 cho chúng ta.
– Their house is the same as ours => Nhà của họ cũng như nhà của chúng ta vậy.
Chúng giống nhau và có thể dùng như nhau
○ First, I my job because it pays well. Second, my workplace is very close to my home.
○ Firstly, I my job because it pays well. Secondly, my workplace is very close to my home
Có 1 vài lưu ý đó bạn ạ
I just ate two cookies, nghĩa: tôi mới ăn hai cái bánh quy
- I ate just two cookies nghĩa: tôi ăn chỉ có 2 cái bánh quy.
khác nhau về nghĩa, ngữ pháp
I ate just two cookies câu này sai ngữ pháp
Đúng: I ate only two cookies .
Zề nghĩa:
-Câu 1: Tôi vừa ăn 2 cái bánh
-Câu 2: Tôi ăn chỉ 2 cái bánh (chắc thế ?!)
Zề ngữ pháp:
-Câu 1: S+ just+Ved/P2+O (thì quá khứ đơn)
-Câu 2: S+ Ved/P2 + just+O (chắc vậy còn thì hổng bít)
Xong! Học tốt^^
Cả “Because” và “because of” đều là từ dùng khi ai đó muốn nói về 1 nguyên nhân nào đó. Các bạn có thể hiểu ngắn gọn, cả 2 từ này đều có nghĩa là “tại vì”. Nhưng cách dùng chúng như sau :
+ “Because” thì đứng trước một câu hoàn chỉnh.
+ “Because of” thì đứng trước 1 danh từ hay 1 cụm danh từ (Rút gọn cho mệnh đề)
-Cách sd:
+Chỉ hành động, sự việc đã xảy ra thời điểm trong quá khứ ( không đề cập đến thời gian )
+Chỉ hành động bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại và tương lai
+Chỉ hành động vừa xảy ra hoặc vừa hoàn thành
+Chỉ hành động đã xảy ra nhiều lần hoặc được lặp lại nhiều lần trong quá khứ
-Trạng từ nhận biết:
+Never, recently, up to now, already, ever, just, so far, many times, lately, since, for, yet
-"Have/has been to" chỉ người đã từng xuất hiện ở địa điểm nào đó
"Have/has gone to" chỉ người đã từng đi đến địa điểm nào đó ( hành động )
SAI GÌ CÁC BẠN THÔNG CẢM NHA!
1. My dad enjoy riding his bike to work.
2. My mum doesn't watching films on TV. She loves to go to the cinema.
3. I talking to my friends my free time.
4. My younger brother loves playing monopoly with me every evening.
5. They hate eatting noodles. They prefer rice.
Ex : 6. Does your grandma ẹnoy watching ?
Complete the sentences, using the -ing form of the verbs in the box
1. My dad enjoy riding his bike to work. 2. My mum doesn't watching films on TV. She loves going to the cinema.
3. I talking to my friends my free time. 4. My younger brother loves playing monopoly with me every evening.
5. They hate eating noodles. They prefer rice. 6. Does your grandma enjoy gardening ?
Grace tuyệt vời, âm thanh ngọt ngào đã cứu một kẻ khốn nạn như tôi! Tôi đã từng lạc lối, Nhưng bây giờ tôi đã tìm thấy, Thật là mù quáng, nhưng bây giờ, tôi thấy.
Grace tuyệt vời, âm thanh ngọt ngào đã cứu một kẻ khốn nạn như tôi! Tôi đã từng lạc lối, Nhưng bây giờ tôi đã tìm thấy, Thật là mù quáng, nhưng bây giờ, tôi thấy.
how far và how long có còn cái thứ hai thì ko
Đều khác nhau cả