Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là A
Ai là người sống ở Puero Rico trước tiên?
A. Người Taino
B. Người châu Phi
C. Người Tây Ban Nha
D. Người châu Mỹ
Dẫn chứng: However, before the arrival of these immigrants, the island of Puerto Rico was already known as Borikén and was inhabited by the Taíno people
Đáp án là C
Từ “ cuisin” [ ẩm thực/ cách nấu nướng] ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với
A. một loại bánh
B. một loại thức ăn
C. một cách nấu nướng
D. một cách sống
Dẫn chứng: Puerto Rico, a Caribbean island rich in history and remarkable natural beauty, has a cuisine all its own
Đáp án là B
Từ “it” ở đoạn 1 ám chỉ đến
A. sự di cư
B. ẩm thực của Puerto Rican
C. Lịch sử của người Caribe
D. vẻ đẹp tự nhiên của hòn đảo
Dẫn chứng: Immigration to the island has helped to shape its cuisine, with people from all over the world making various contributions to it
Đáp án là C
Câu nào sau đây không đúng?
A. Nhiều người nghĩ rằng thức ăn của người Puerto Rican thì cay.
B. Ẩm thực của Puerto Rican sử dụng nhiều ớt.
C. Sofrito là một loại thức ăn cực kỳ cay.
D. Aji caballero là một loại ớt.
Dẫn chứng: However, milder tastes are popular too, such as sofrito. The 25 base of many Puerto Rican dishes, sofrito is a sauce made from chopped onions, garlic, green bell peppers, sweet chili peppers, oregano, cilantro, and a handful of other spices. It is fried in oil and then added to other dishes
Đáp án là B
Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
A. Các món ăn của người Taino rất quan trọng trong việc nấu nướng của người Puero Rican.
B. Cách nấu ăn của người Puero Rican bị nhiều ảnh hưởng.
C. Thức ăn được nhập khẩu từ người nước ngoài không thật sự là của người Puero Rican
D. Các món án của người Mỹ có lẽ là có ảnh hưởng nhiều nhất.
Dẫn chứng: Many aspects of Taíno cuisine continue today in Puerto Rican cooking, but it has been heavily influenced by the Spanish, who invaded Puerto Rico in 1508, and Africans, who were initially brought to Puerto Rico to work as slaves
Đáp án là B
Sofrito được sử dụng như thế nào?
A. Nó được ăn trước bữa ăn.
B. Nó được thêm vào các món ăn khác
C. Nó được dùng khi thức ăn quá cay.
D. Nó được ăn như món chính.
Dẫn chứng: The 25 base of many Puerto Rican dishes, sofrito is a sauce made from chopped onions, garlic, green bell peppers, sweet chili peppers, oregano, cilantro, and a handful of other spices. It is fried in oil and then added to other dishes
Đáp án là C
Begin+ V_ing. Dịch: Zika, loại virut được biết như là nguyên nhân gây ra dị tật đầu nhỏ bẩm sinh, lần đầu tiên lây lan tại …
Chọn B
Tại sao người ta đặt tên cho Cambridge là “thành phố của Cambridge”?
A. Bởi vì dòng sông đó rất nổi tiếng
B. Vì có một cây cầu bắc qua dòng sông Cam
C. Vì nó là một thị trấn phát triển
D. Vì có một dòng sông tên Granta
Dẫn chứng: It grew up by the river Granta, as the Cam was once called. A bridge was built over the river as early as 875.
(Nó phát triển bên dòng sông Granta, hay Cam như đã từng được gọi. Một cây cầu đã được xây dựng trên sông từ năm 875.)
Dịch bài:
“Trường đại học ở đâu?” là một câu hỏi mà nhiều du khách đến Cambridge hỏi, nhưng không ai có thể cho họ một câu trả lời rõ ràng, vì không có bức tường nào được tìm thấy xung quanh trường đại học. Trường đại học chính là thành phố. Bạn có thể tìm thấy các tòa nhà lớp học, thư viện, viện bảo tàng và văn phòng của trường đại học trên khắp thành phố. Và hầu hết các cư dân của nó là sinh viên và giáo viên hoặc giáo sư của ba mươi mốt trường đại học.
Cambridge đã là một thị trấn phát triển rất lâu trước khi các sinh viên và giáo viên đầu tiên đến đây vào 800 năm trước. Nó phát triển bên dòng sông Granta, hay Cam như đã từng được gọi. Một cây cầu
đã được xây dựng trên sông từ năm 875.
Trong thế kỷ mười bốn và mười lăm, ngày càng nhiều đất đai được sử dụng cho các tòa nhà đại học. Thị trấn đã phát triển nhanh hơn vào thế kỷ thứ mười chín sau khi mở đường sắt vào năm 1845. Cambridge trở thành một thành phố vào năm 1951 và bây giờ nó có dân số trên 100000. Nhiều sinh viên trẻ tuổi muốn học tại Cambridge. Hàng ngàn người từ khắp nơi trên thế giới đến thăm thành phố đại học này. Nó đã trở thành một nơi nổi tiếng trên toàn thế giới.
Chọn A
Từ những gì chúng ta đọc chúng ta biết rằng bây giờ Cambridge _______.
A. được thăm quan bởi du khách quốc tế
B. là một thành phố không có tường
C. một thành phố đang tăng dân số
D. một thành phố có thể có một bức tường bao xung quanh
Dẫn chứng: Thousands of people from all over the world come to visit the university town.
(Hàng ngàn người từ khắp thế giới đến tham quan thị trấn trường đại học này)
from all over the world: khắp nơi trên thế giới ≈ international
Đáp án là C
Nhìn vào các số (1), (2), (3) và (4) trong đoạn 2 cái mà chỉ ra rằng câu này có thể thêm vào đâu trong bài đọc. Ở đâu câu này sẽ phù hợp nhất?
“ Người Tây Ban Nha mở rộng lựa chọn thức ăn bằng cách mang gia súc, lợn, 15 con dê và cừu đến hòn đảo”
Dẫn chứng: (2)Taíno cooking styles were mixed with ideas brought by the Spanish and Africans to create new dishes