Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : B
B=> apparently(adv); hình như do cần một trạng từ bổ nghĩa cho động từ” tried”
Đáp án B
Sửa: apparent => apparently
Trạng từ apparently bổ nghĩa cho động từ try.
Dịch nghĩa: Vài người tỏ rõ ý muốn anh ta đổi ý. Nhưng anh ta không thèm nghe
Đáp án là B.
Apparent => apparently
Vì đứng giữa trợ động từ [ have] và động từ chính [tried] phải dùng trạng từ.
Câu này dịch như sau: Một số người cố gắng thay đổi suy nghĩ của người đàn ông đó, nhưng ông này từ chối lắng nghe
Chọn B
“have apparent tried” có thể thêm trạng từ giữa “have” và PP để nhấn mạnh cho động từ nên “apparent” (adj)-> “apparently” (adv).
Đáp án là D
Kiến thức: Thì của động từ
Tình huống ngữ cảnh xảy ra ở quá khứ nên tất cả động từ phải đưa về quá khứ. Việc tôi đã nói xảy ra trước khi tôi thất bại => cái tôi đã nói phải dùng thì quá khứ hoàn thành.
Câu này dịch như sau: Tôi đã cố gắng thuyết phục anh ấy nhiều lần nhưng tôi đã thất bại bởi vì anh ấy không sẵn sàng cân nhắc những gì tôi đã nói.
have said => had said
Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)
Đáp án : A
Could -> Would
Would you mind + Ving: bạn có phiền…
Đáp án là A. enough strong => strong enough. Cấu trúc : adj + enough ; enough + N
Đáp án là D.
Other => others
Other + danh từ số nhiều = others
Câu này dịch như sau: Ở đất nước mình, mình phải học 9 môn học chính và sau đó có thể chọn một số môn khác
Đáp án : B
Chọn B “apparent” vì ở đây cần một trạng từ chứ không phải một tính từ. Sửa apparent-> apparently