Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Kiến thức: Cấu trúc song hành
Giải thích:
- decide + to V: quyết định làm gì
- Cấu trúc song hành: Hai động từ “buy” và “spend” được nối bởi từ nối “and” => động từ “spend” phải có cấu trúc ngữ pháp giống động từ “buy”
Sửa: spending => to spend/ spend
Tạm dịch: Sau khi dạy tiếng Anh ở Việt Nam được mười năm, Nicolas quyết định mua một ngôi nhà và dành phần còn lại của cuộc đời mình ở đó.
Đáp án C
Câu này dịch như sau: Sau khi dạy tiếng Anh ở Việt Nam 10 năm, Nicolas quyết định mua nhà và dành thời gian còn lại của cuộc đời ở đây.
Spending => to spend vì hai động từ được nên với nhau bằng liên từ “and” thì phải cùng dạng để đảm bảo sự hài hòa.
Decide + to Vo: quyết định ( làm vệc gì đó)
Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Chọn đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án B.
A. under supervision: được giám sát.
B. on exhibit = on display: được trưng bày.
C. located: được đặt ở đâu.
D. Stored: được lưu trữ.
Dịch câu: Hôm nay, con thuyền này may mắn là một trong số ít những chiếc thuyền chữ U còn sống sót trên thế giới, được bảo tồn đúng lúc và được trưng bày tại Bảo tàng Khoa học ở Chicago.
Đáp án : D
“speaking words” -> “spoken words”
“spoken words”: các từ thuộc ngôn ngữ nói, chứ ở đây không sử dụng “speaking words”: nói, phát âm từ. Mục tiêu của các cuộc đối thoại là giúp học sinh luyện tập được ngôn ngữ nói
Chọn D
D. spending -> spend
Tạm dịch: Sau khi đã dạy tiếng Anh ở Việt Nam một năm, Phillip đã quyết định mua một ngôi nhà và ở đây đến hết đời.