Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B
Chẳng có ngóc ngách nào của Huế mà bạn tôi chưa tới tham quan
A. Bạn tôi đã tham quan 1 phần Huế
B. Bạn tôi đã tham quan mọi thứ ở Huế
C. Bạn tôi chưa tham quan hầu hết Huế
D. Bạn tôi chưa tham quan Huế tí gì
Tạm dịch: Bạn của tôi đã dừng ăn đồ ăn nhanh.
= C. Bạn của tôi đã không còn ăn đồ ăn nhanh nữa.
Cấu trúc: stop doing something = no longer do something: không còn/ngừng làm điều gì
Chọn C
Các phương án khác:
A. Bạn của tôi thỉnh thoảng ăn đồ ăn nhanh.
B. Bạn của tôi không thích ăn đồ ăn nhanh.
D. Bạn của tôi chưa bao giờ ăn đồ ăn nhanh.0
Chọn C
Tạm dịch: Bạn của tôi đã dừng ăn đồ ăn nhanh.
= C. Bạn của tôi đã không còn ăn đồ ăn nhanh nữa.
Cấu trúc: stop doing something = no longer do something: không còn/ngừng làm điều gì
Chọn C
Các phương án khác:
A. Bạn của tôi thỉnh thoảng ăn đồ ăn nhanh.
B. Bạn của tôi không thích ăn đồ ăn nhanh.
D. Bạn của tôi chưa bao giờ ăn đồ ăn nhanh
Chọn đáp án B
Giải thích: Đáp án đúng là B: "worsening the situation" (làm cho tình hình tồi tệ hơn) = "escalation" nghĩa là sự leo thang. Cụm từ "escalation of tension" nghĩa là "sự căng thẳng leo thang".
Các đáp án còn lại:
"facing the reality": đối diện với thực tế
"easing tension": làm dịu đi sự căng thẳng
"improving the condition": cải thiện tình hình
Dịch nghĩa: “Có hoạn nạn mới biết bạn bè”: bạn chúng tôi đã lên phản đối mạnh mẽ về tình trạng căng thẳng leo thang của Trung Quốc trên thềm lục địa của chúng tôi.
Đáp án B
Giải thích: Đáp án đúng là B: "worsening the situation" (làm cho tình hình tồi tệ hơn) = "escalation" nghĩa là sự leo thang. Cụm từ "escalation of tension" nghĩa là "sự căng thẳng leo thang".
Các đáp án còn lại:
"facing the reality": đối diện với thực tế
"easing tension": làm dịu đi sự căng thẳng
"improving the condition": cải thiện tình hình
Dịch nghĩa: “Có hoạn nạn mới biết bạn bè”: bạn chúng tôi đã lên phản đối mạnh mẽ về tình trạng căng thẳng leo thang của Trung Quốc trên thềm lục địa của chúng tôi.
Đáp án C
Tạm dịch: Bạn của tôi cảm thấy việc lái xem bên trái thật khó khăn.
Câu A, B, D loại vì ở thì quá khứ đơn trong khi câu gốc ở thì hiện tại đơn.
Cấu trúc: S + be used to Ving: quen với việc ( gì đó)
C. Bạn tôi không quen với việc lái xe bên trái
Chọn C
Các loại thuốc làm từ bộ phận động vật-> thuốc là chủ ngữ chỉ vật -> động từ chia dạng bị động nên “making” -> “which are made” hoặc “made” (dạng rút gọn).
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
S + find + it + adj + to V: Cảm thấy như thế nào khi làm gì
feel like + V.ing: muốn làm gì
used to + Vo: đã từng làm gì (Phủ định: S + did + not + use to + V) => Câu C sai về ngữ pháp.
tobe/get used to + V.ing: quen với điều gì
Tạm dịch: Ông bạn người Mỹ của tôi thấy khó khăn khi gắp thức ăn bằng đũa.
A. Ông bạn người Mỹ của tôi không muốn gắp thức ăn bằng đũa.
B. Ông bạn người Mỹ của tôi có thể tìm thấy đũa để gắp thức ăn.
D. Ông bạn người Mỹ của tôi không quen gắp thức ăn bằng đũa.
Câu A, B sai về nghĩa.
Chọn D
B
Chẳng có ngóc ngách nào của Huế mà bạn tôi chưa tham quan.
A.Bạn tôi đã tham quan 1 phần Huế ( sai về nghĩa)
B. bạn tôi đã tham quan mọi thứ ở Huế
C. Bạn tôi chưa tham quan hầu hết Huế ( sai về nghĩa)
D. Bạn tôi chưa tham quan Huế tí gì ( sai về nghĩa)
Đáp án B