Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
Vì Mark bị cận thị nên đeo kính là điều bắt buộc, ta có thể dùng must hoặc have to. Nhưng đáp án D. has had to wear là hợp lý nhất vì trong câu có ever since nên chúng ta phải dùng thì hiện tại hoàn thành
Tạm dịch: Mark bị cận thị. Anh ta phải đeo kỉnh từ khi anh ta lên 10 tuổi.
A
A. Smattering: (of N) kiến thức sơ đẳng về cái gì
B. Knowledge: kiến thức
C. Acquaintance: người quen
D. Command:mệnh lệnh
=>Đáp án A
Tạm dịch: tôi chỉ có kiến thức sơ đẳng về tiếng Đức
Đáp án B
So sánh gấp bao nhiêu lần: once/twice/three times/… + as many/much as +….
Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp.
- How lovely your pets are! - Những con thú nuôi của bạn thật đáng yêu ! ( Đây là câu cảm thán, khen ngợi )
Đáp án đúng là A. Thank you, it's nice of you to say so. - Cảm ơn! Bạn thật tốt khi nói như vậy
Tạm dịch: Sao trên đời này họ lại có thể phá bỏ một tòa nhà cổ đáng yêu như vật mà xây một bãi đỗ xe?
do away with: phá bỏ, gỡ bỏ cái gì đi
= eliminate = get rid of (v): phá bỏ cái gì
Chọn B
Các phương án khác:
A. keep (v): giữ
C. retain (v): giữ lại, nhớ được điều gì
D. upgrade (v): nâng cấp
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
do away with: phá huỷ
A. keep (v): giữ B. destroy (v): phá huỷ
C. decrease (v): giảm D. upgrade (v): nâng cấp
=> do away with = destroy
Tạm dịch: Làm sao họ có thể phá huỷ một toà nhà cũ đáng yêu như thế để thay bằng một bãi đỗ xe?
Chọn B
Tạm dịch: Sao trên đời này họ lại có thể phá bỏ một tòa nhà cổ đáng yêu như vật mà xây một bãi đỗ xe?
do away with: phá bỏ, gỡ bỏ cái gì đi
= eliminate = get rid of (v): phá bỏ cái gì
Chọn B
Các phương án khác:
A. keep (v): giữ
C. retain (v): giữ lại, nhớ được điều gì
D. upgrade (v): nâng cấp
Đáp án D
Association: mối liên hệ/ sự liên quan
cooperation : sự hợp tác
collaboration: sự cộng tác
consequence: hậu quả
connection: sự kết nối
Câu này dịch như sau: Một số nghiên cứu cho thấy sự kiên kết mạnh mẽ giữa thuốc trừ sâu và một số căn bệnh nhất định.
=>Association = connection
Đáp án D
- As far as: theo như
E.g: As far as we knew, there was no cause for concern.
- As long as: miễn là
E.g: We'll go as long as the weather is good.
- So well as: tốt/ giỏi như (thường dùng trong câu phủ định)
E.g: I don’t play so well as my brother.
- As well as: cũng như
E.g: They sell books as well as newspapers.
ð Đáp án D (Một cây cầu phải đủ mạnh đê hỗ trợ trọng lượng riêng của nó cũng như
trọng lượng của con người và phương tiện sử dụng nó)
Đáp án C
Trật tự của tính từ: Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose
lovely => Opinion
old => Age
German => Origin
Dịch nghĩa: Chúng tôi vừa mua vài cặp kính Đức cũ đáng yêu.