K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 11 2018

Câu 1 :

Đặc điểm chung của thực vật là:

+ Tự tổng hợp chất hữu cơ

+ Phần lớn không có khả năng di chuyển

+ Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài

Câu 2

             Đề kiểm tra Sinh học lớp 6 của các năm khác1. Trình bày sự lớn lên và sự phân chia tế bào thực vật ? Tế bào phân chia lớn lên có ý nghĩa gì ? Tế bào bộ phận của cây có khả năng phân chia không ?2. Trình bày cấu tạo miền hút của rễ. Có phải tất cả rễ cây đều có miền hút ?3. Vẽ sơ đồ cấu tạo miền hút của rễ .  Nêu chức năng của từng bộ phận 4. Trình bày...
Đọc tiếp

             Đề kiểm tra Sinh học lớp 6 của các năm khác

1. Trình bày sự lớn lên và sự phân chia tế bào thực vật ? Tế bào phân chia lớn lên có ý 

nghĩa gì ? Tế bào bộ phận của cây có khả năng phân chia không ?

2. Trình bày cấu tạo miền hút của rễ. Có phải tất cả rễ cây đều có miền hút ?

3. Vẽ sơ đồ cấu tạo miền hút của rễ .  Nêu chức năng của từng bộ phận 

4. Trình bày chức năng của nông hút và  Đường đi của nước và muối khoáng hòa tan

5. Kể tên 1 số loại thân biến dạng và nêu chức năng của chúng

6. Cây xương rồng có những đặc điểm nào thích nghi với môi trường sống khô hạn 

7. Nêu những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp ? Nêu ý nghĩa của quang hợp

8. Vì sao cần trồng cây vào đúng thời vụ ?

9. Mỗi em có thể làm gì để tham gia bảo vệ và phát triển cây xanh ở địa phương

10. Muốn chứng minh được cây xanh có hô hấp không ta phải làm những thí nghiệm nào ?

11. Hô hấp là gì ? viết sơ đồ quá trình hô hấp . Vì sao hô hấp có ý nghĩa quan trọng đối với cây ?

12. Vì sao hô hấp và quang hợp trái ngược nhau nhưng lại có quan hệ chắt chẽ với nhau ?

 

1
11 tháng 12 2018

 Cảm ơn bạn đã cho mik biết những câu hỏi Sinh hay để mik ôn học kỳ !

6 tháng 11 2018

Câu 6 : Cấu tạo trong của thân :

Vỏ: biểu bì, thịt vỏ

+ Trụ giữa: bó mạch và ruột .

So sánh :

-    Biểu bì: gồm 1 lớp tế bào trong suốt xếp sít nhau. Không có lông hút.

-   Thịt vỏ: có 1 số tế bào chứa diệp lục.

-   Mạch rây ở ngoài mạch gỗ ở trong.

Câu 7 : 

Có 3 loại thân chính, đó là:
+ Thân gỗ: cứng, cao, có cành(bàng, phượng,...)
+ Thân cột: cứng, cao, không cành(cau, dừa,...)
+ Thân cỏ: thấp, mềm, yếu(đậu, hành,...)

Câu 8 :  Thân dài ra do :

Thí nghiệm để biết cây dài ra do đâu. Có thể gieo một số hạt đậu xanh hay lạc vào chậu đất ẩm. Khi cây cao độ 6 - 8cm thì ngắt ngọn một số cây, số cây còn lại đế nguyên. Để cây ra chỗ sáng. Sau vài ngày, quan sát thấy cây không bị ngắt ngọn tiếp tục cao lên còn các cây bị ngắt ngọn thì thân không cao lên được. Từ đó cho phép kết luận: thân cây dài ra là do chồi ngọn.

Câu 9 : 

Bấm ngọn tỉa cành là biện pháp chủ động điều chỉnh sự dài ra của thân nhằm tăng năng suất cây trồng.

Bấm ngọn, tỉa cành là biện pháp chủ động điều chỉnh sự dài ra của thân nhằm tăng năng suất cây trồng.

      + Bấm ngọn: Trong trồng trọt, người ta thường bấm ngọn cho nhiều loài cây trồng để cây chuyển sang giai đoạn trưởng thành (ra hoa, tạo quả) nhanh hơn và tạo thêm nhiều chồi nách. Từ đó giúp tạo ra nhiều sản phẩm hơn.

      Ví dụ: bấm ngọn mướp, mồng tơi, cây đậu, cà chua, bông, các loại cây rau... cây sẽ phát triển các chồi nách và cho lá hoặc hoa quả nhiều hơn. Cây hoa khi bấm ngọn sẽ cho nhiều bông hơn.

      + Tỉa cành: Trong trồng trọi, người ta áp dụng biện pháp tỉa cành để tỉa những cành sâu, xấu nhằm tập trung chất dinh dưỡng cho các cành còn lại phát triển tốt hơn.

      Ví dụ: Cây lấy gỗ như bạch đàn, phi lao, xoan ... tỉa cành sẽ cho cây mọc thẳng, thân to, gỗ tốt hơn; cây đào, mai, quất, cam, chanh, bưởi,… tỉa cành giúp cây tạo các dáng đẹp, tạo số lượng quả vừa phải, chất lượng quả tốt hơn,...

MẠCH GỖ :CÓ CHỨC NĂNG VẬN CHUYỂN NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG TỪ RỄ LÊN THÂN.

MẠCH RÂY :CÓ CHỨC NĂNG VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT HỮU CƠ TRONG CÂY.

Câu 10 : 

1.Rễ củ:
- Rễ phình to thành củ
- Dự trữ chất hữu cơ khi cây ra hoa tạo quả.
- VD: Cây củ mì, củ cà rốt, củ cải…
2.Rễ móc:
- Rễ mọc từ thân cành trên mặt đất.
- Móc vào trụ bám giúp cây leo lên.
- VD: Cây trầu không, cây hồ tiêu…
3.Rễ thở:
- Rễ mọc ngược lên mặt đất, lấy không khí cho rễ hô hấp.
- VD: Cây bụt mọc, cây đước…

4.Rễ giác mút:
- Rễ mọc vào thân cây khác, lấy chất hữu cơ cho cây
- VD: Cây tầm gởi, cây tơ hồng…

học tốt nhé

6 tháng 11 2018

Câu 1: Đặc điểm chung của thực vật là:

+ Tự tổng hợp chất hữu cơ

+ Phần lớn không có khả năng di chuyển

+ Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài.

Câu 2 : Không hoàn toàn như vậy, vì có những thực vật có hoa và có thực vật không có hoa.

Câu 3 :

  • Cấu tạo tế bào cơ bản giống nhau gồm:
    • Vách tế bào: làm cho tế bào có hình dạng nhất định.
    • Màng sinh chất bao bọc ngoài chất tế bào.
    • Chất tế bào là chất keo lỏng, trong chứa các bào quan như lục lạp (chứa chất diệp lục ở tế bào thịt lá),…Tại đây diễn ra các hoạt động sống cơ bản của tế bào.
      • Nhân: thường chỉ có một nhân, cấu tạo phức tạp, có chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
      • Ngoài ra tế bào còn có không bào (chứa dịch tế bào), lục lạp (nơi quang hợp).

Câu 4 : Có hai loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm.

Rễ cọc có rễ cái to khỏe, đâm sâu xuống đất và nhiều rễ con mọc xiên. Từ các rễ con lại mọc ra nhiều rễ bé hơn nữa

Rễ chùm gồm nhiều rễ con, dài gần bằng nhau, thường mọc tỏa ra từ gốc thân thành 1 chùm.

+ Có rễ cọc: cây bưởi, cây hồng xiêm

+ Có rễ chùm:cây tỏi tây, cây cải, cây mạ .

Câu 5 : Cấu tạo miền hút gồm hai phần chính :

Vỏ gồm biểu bì có nhiêu lông hút. Lông hút là tế bào biểu bì kéo dài có chức năng hút nước và muối khoáng hoà tan. Phía trong là thịt vỏ có chức năng chuyển các chất từ lông hút vào trụ giữa.

Trụ giữa gồm các mạch gỗ và mạch rây có chức năng vận chuyển các chất. Ruột chứa chất dự trữ.

học tốt.

phần cuối bài 4 mik xin lỗi nhưng mik ko bít, bài 4 ko chắc nhé.

 

18 tháng 11 2018

Câu 1 :

Đặc điểm chung của thực vật là:

+ Tự tổng hợp chất hữu cơ

+ Phần lớn không có khả năng di chuyển

+ Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài

Câu 1:Trong các dấu hiệu sau đây,theo em dấu hiệu nào là chung cho mọi cơ thể sống?A.Lớn lênB.Sinh sảnC.Lấy các chất cần thiết, loại bỏ các chất thảiD. Lấy các chất cần thiết, loại bỏ chất thải; lớn lên và sinh sản.Câu 2:Trong các dấu hiệu sau đây, dấu hiệu nào không phải là dấu hiệu chung của cơ thể sống?A. Lớn lên. B. Di chuyển.                C. Sinh...
Đọc tiếp

Câu 1:Trong các dấu hiệu sau đây,theo em dấu hiệu nào là chung cho mọi cơ thể sống?

A.Lớn lên

B.Sinh sản

C.Lấy các chất cần thiết, loại bỏ các chất thải

D. Lấy các chất cần thiết, loại bỏ chất thải; lớn lên và sinh sản.

Câu 2:Trong các dấu hiệu sau đây, dấu hiệu nào không phải là dấu hiệu chung của cơ thể sống?

A. Lớn lên. 

B. Di chuyển.                

C. Sinh sản          

D. Trao đổi chất với môi trường

Câu 3:Thực vật có đặc điểm chung là:

A.Tự tổng hợp chất hữu cơ, di chuyển đượC.

B.Phần lớn không có khả năng di chuyển, tự tổng hợp được chất hữu cơ.

C.Phản ứng chậm với kích thích môi trường, tự tổng hợp chất hữu cơ, phần lớn không có khả năng di chuyển.

D. Phản ứng nhanh với kích thích của môi trường, không tổng hợp được chất hữu cơ.

Câu 4:Trong tế bào bộ phận đảm nhiệm chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào là:

A.Vách tế bào                          

B.Nhân                                    

C.Màng sinh chất                     

D.Chất tế bào

Câu 5:Sau quá trình phân chia từ một tế bào phân chia thành:

A.Ba tế bào        

B.Bốn tế bào          

C.Hai tế bào                 

D.Tế bào

Câu 6:Rễ có rễ cái đâm sâu vào trong đất từ đó mọc ra các rễ con, từ rễ con lại mọc ra các rễ bé hơn là rễ:

A.Rễ cọc           

B.Rễ chùm                 

C.Rễ thở                 

D.Rễ móc

Câu 7: Rễ chùm mọc ra từ bộ phận nào

A. Nách lá

B. Gốc thân

C. Rễ mầm

D. Cành chính

Câu 8: Miền hút là quan trọng nhất vì:

A.Gồm 2 phần: vỏ và trụ giữa

B.Có mạch gỗ và mạch ray vận chuyển các chất

C.Có nhiều lông hút giữ chức năng hút nước và muối khoáng hòa tan

D.Có ruột chứa chất dự trữ

Câu 9: Vai trò của miền hút là

A.Giúp rễ hút nước

B.Giúp rễ hút muối khoáng hòa tan

C.Bảo vệ và che chở cho đầu rễ

D.Giúp rễ hút nước và muối khoáng hòa tan

Câu 10: Trong các miền của rễ, miền nào là miền quan trong nhất

A. Miền trưởng thành

B. Miền hút

C. Miền sinh trưởng

D. Miền chóp rễ

7
5 tháng 3 2020

dễ thế đáp án là "đi mà hỏi người khác"

5 tháng 3 2020

Cau 1:D.

Cau 2:B.

Cau 3:C.

Cau 4:C.

Cau 5:C.

Cau 6:A.

Cau 7:B.

Cau 8:C.

Cau 9:D.

Cau 10:B.

5 tháng 10 2020

rõ ràng là sinh học mà lại ghi là ngữ văn

5 tháng 10 2020

Sinh học 6 ???

I. Trắc nghiệm khách quan (5 điểm)(1đ) Câu 2: Hãy khoanh tròn vào chỉ 1 chữ cái (A, B, C, D, E) đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng: (4đ)1. Điểm khác nhau cơ bản của thực vật với động vật là:. Thực vật sống khắp nơi trên trái đất, phản ứng chậm với các chất kích thích từ bên ngoài. Thực vật tự tổng hợp chất hữu cơ, phản ứng chậm với các chất kích thích từ bên ngoài,...
Đọc tiếp

I. Trắc nghiệm khách quan (5 điểm)

(1đ) Câu 2: Hãy khoanh tròn vào chỉ 1 chữ cái (A, B, C, D, E) đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng: (4đ)

1. Điểm khác nhau cơ bản của thực vật với động vật là:

. Thực vật sống khắp nơi trên trái đất, phản ứng chậm với các chất kích thích từ bên ngoài

. Thực vật tự tổng hợp chất hữu cơ, phản ứng chậm với các chất kích thích từ bên ngoài, phần lớn không có khả năng di chuyển C. Thực vật rất đa dạng và phong phú, phần lớn không có khả năng di chuyển

D. Thực vật rất đa dạng và phong phú và sống khắp nơi trên trái đất

2. Cây có rễ cọc là cây có

A. Nhiều rễ con mọc ra từ 1 rễ cái

B. Nhiều rễ con mọc ra từ gốc thân

C. Nhiều rễ con mọc ra từ nhiều rễ cái

D. Chưa có rễ cái không có rễ con

3. Bộ phận quan trọng nhất của hoa là:

A. Tràng hoa và nhị

C. Nhị hoa và nhụy hoa

B. Đài hoa và nhuỵ

D. Tràng hoa và nhụy hoa

4. Chức năng quan trọng nhất của lá là:

A.Thoát hơi nước và trao đổi khí

B. Hô hấp và quang hợp

C. Thoát hơi nước và quang hợp

D. Hô hấp và vận chuyển chất dinh dưỡng

5. Nguyên liệu chủ yếu lá cây sử dụng để chế tạo tinh bột là

A. CO2 và muối khoáng

C. Nước và O2

B. O2 và muối khoáng

D. Nước và CO2

6. Cây có thể sinh sản sinh dưỡng bằng thân bò là:

A. Cây rau muống

. Cây cải canh

B. Cây rau ngót

D. Cây mùng tơi

7. Cây rau má có thể sinh sản sinh dưỡng bằng

A. Rễ

C. Lá

B. Thân

D. Củ

8. Tế bào thực vật khác tế bào động vật chủ yếu là:

A. Vách tế bào và nhân

C. Lục lạp và nhân

B. Tế bào chất và nhân

D. Vách tế bào và lục lạp I

lI. Tự luận (5 điểm

) Câu 3: Trình bày cấu tạo bộ phận sinh sản chính của hoa (1đ)

Câu 4: Kể tên 10 loại cây và sắp xếp chúng vào 2 nhóm rễ cọc và rễ chùm (1đ) 

câu 5: Trình bày ý nghĩa sự biến dạng của lá (1đ)

Câu 6: Trình bày thí nghiệm của sự vận chuyển nước và muối khoáng hòa tan ở cây (2đ)

 

1
16 tháng 4 2018

a) Ta có: P(x) = 3y + 6 có nghiệm khi

3y + 6 = 0

3y = -6

y = -2

Vậy đa thức P(y) có nghiệm là y = -2.

b) Q(y) = y4 + 2

Ta có: y4 có giá trị lớn hơn hoặc bằng 0 với mọi y

Nên y4 + 2 có giá trị lớn hơn 0 với mọi y

Tức là Q(y) ≠ 0 với mọi y

Vậy Q(y) không có nghiệm.

21 tháng 12 2018

* Rễ củ (củ sắn, cà rốt, khoai lang): Các loại rễ củ như củ sắn, cà rốt, khoai lang, phần rễ phình to tạo thành củ chứa các chất dự trữ dùng cho cây lúc ra hoa, kết quả.

   * Rễ móc (trầu không, cây vạn niên thanh,…) : rễ phụ mọc ra từ thân và cành trên mặt đất, giúp cây bám vào trụ để leo lên.

   * Rễ thở (vẹt, sú, mắm, cây bụt mọc,…): rễ mọc ngược lên trên mặt đất để lấy không khí.

   * Giác mút (tầm gửi, tơ hồng,…): Rễ biến thành giác mút đâm vào thân hoặc cành cây khác để hút chất dinh dưỡng.

Học tốt

  • Rễ củ. Các loại rễ củ như củ sắn, cà rốt, khoai lang, . phần rễ phình to tạo thành củ chứa các chất dự trữ dùng cho cây lúc ra hoa, kết quả.
  • Rễ móc. Các loại rễ móc như rễ cây trầu không, cây vạn niên thanh... Đó là những rễ phụ mọc ra từ thân giúp cây bám vào trụ để léo lên.
  • Rễ thở. Có ở nhiều loại cây sống ở các đầm lầy ngập nước như vẹt, sú. mắm, cây bụt mọc... Các rễ hô hấp mọc hướng ngược lên trên mặt nước lấy không khí cho rễ hô hấp.
  • Giác mút. Có ở loại cây sống bám như tầm gửi, tơ hồng. Rễ biến thành giác mút đâm vào cây khác để hút thức ăn.