Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu | Danh từ | Động từ | Tính từ |
a | mùa. màu sắc, trời, đất | riêng | |
b | non, gió, sông. nắng | dựng | cao, đầy, chang |
c | họ, tôi, Thái Nguyên, Thái Bình | đang, | ngược, xuôi |
d | nước, đá | chảy | mòn |
e | đi, về | ngược, xuôi |
Bài 1: Xác định danh từ, động từ, tính từ trong những từ sau:
niềm vui,: danh từ
yêu thương,: động từ
tình yêu, : danh từ
vui: tính từ
Bài 2: Đặt câu:
a) có từ "của" là danh từ:...Nhà ông Châu thật nhiều của cải............................................................
b) có từ "của" là quan hệ từ:........Cây xoài của nhà bà Lan thật nhiều quả..................................................
c) có từ "hay" là tính từ:...Bạn Chi hát rất hay ..............................................................
d) có từ "hay" là quan hệ từ:.......Bạn muốn học hay chơi...............................................
Bài 3: Xác định danh từ, động từ, tính từ trong hai câu thơ sau:
Cảnh rừng/ Việt Bắc/ thật là/hay
DT DT TT
Vượn/ hót /chim/ kêu'/ suốt cả ngày."
DT ĐT DT ĐT
Bài 4: Tìm và viết lại các tính từ trong câu sau:
a) Vóc cao, vai rộng, người đứng thẳng như cái cột đá trời trồng.
b) Vục mẻ miệng gầu.
học tốt
- danh từ : là những từ chỉ sự vật, hiện tương, khái niệm, ...
VD : cây , chó, mèo, thầy giáo, mưa, định luật....
- Động từ : là những từ chỉ trạng thái, hoạt động của con người, sự vật, hiện tượng
VD : chạy, nhảy, bay, hót,...
- Tính từ : là những từ chỉ màu sắc, tính chất, đặc điểm của con người, sự vật, hiện tương :
VD : lớn, đẹp , xanh lè, nhỏ...
1. Từ ghép là từ có hơn hai tiếng (xét về cấu tạo) và các tiếng tạo nên từ ghép đều có nghĩa (xét về nghĩa). Từ ghép có hai loại: ghép chính phụ và ghép đẳng lập
2. Từ láy là từ tạo nên từ hơn hai tiếng, tiếng đứng ở vị trí đầu tiên là tiếng gốc (thường thì tiếng gốc có nghĩa) và tiếng đứng sau láy lại âm hoặc vần của tiếng gốc. Từ láy cũng có hai loại: láy hoàn tòan và láy bộ phận
- những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa được gọi là từ ghép
- những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng được gọi là từ láy
- danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm,...
- động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật
- tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái.
Danh từ: trời,nắng,gió,đồng bằng miền biển
Động từ: thổi
Tính từ: xanh ngắt,cao vòi vọi,to,gay gắt,mát mẻ,dễ chịu
CÁC DANH TỪ: BƯỜI TRƯA,TRỜI,NẮNG,GIÓ,ĐỒNG BẰNG MIỀN BIỂN.
CÁC ĐỘNG TỪ: THỔI.
CÁC TÍNH TỪ: XANH NGẮT,CAO VỜI VỢI,TO,GAY GẮT,MÁT MẺ,DỄ CHỊU.
HỌC TỐT
trả lời : động từ
nhìn : động từ
vịn : động từ
xa vời vợi : tính từ
Qua : tính từ
thấy : động từ
hắt : động từ
lớn :tính từ
lăn : động từ
trào : động từ
đón : động từ
với : quan hệ từ
ba : danh từ
động từ: trả lời; nhìn, vịn, hắt, đón, lăn, thấy ,trào, đón
tính từ: xa vời vợi, qua, với, lớn
danh từ: ba
k cho mk nha bn. cảm ơn
a) bốn mùa một sắc trời riêng đất này .
b) non cao gió dựng sông đầy nắng chang .
c) ngược THÁI NGUYÊN xuôi THÁI BÌNH
d) nước chảy đá mòn.
( Danh từ được in đậm, Tính từ được gạch chân, Động từ được in nghiêng )
............. Hok Tốt nhé ..............
........ Nhớ k cho mik nhé .........
Đọc bài ca dao sau rồi tìm theo yêu cầu:
Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng
Nhị vàng,bông trắng,lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn
Các danh từ:.....đầm, sen , lá , bông , nhị , bùn...............................
Các động từ:.....chen..........................................................................
Các tính từ:.......đẹp , xanh , trắng , vàng , gần , hôi tanh...............
Chúc bạn học tốt!!!
DT: sen,đầm,lá,bông,nhị,bùn,mùi
ĐT: chen
TT: đẹp,xanh,trắng,vàng,hôi,tanh
CHÚC BẠN HỌC TỐT NHÉ
Các từ láy:
a, Chỉ tiếng nước chảy: róc rách
b, Chỉ tiếng gió thổi: xào xạc
c,Gợi tả dáng dấp của một vật: uyển chuyển
d,Gợi tả màu sắc : tim tím
a,Tìm các từ tượng thanh
Chỉ tiếng nước chảy :tí tách
Chỉ tiếng gió thổi: rì rào
b,Tìm các từ tượng hình
Gợi tả dáng dấp của một vật: lom khom
Gợi tả màu sắc : sặc sỡ
đáp án câu này là B bạn nhé
chúc bn học tốt
bn (k) cho mình nha
Tiếng bình trong từ hòa bình có nghĩa là trạng thái yên ổn. Tiếng bình trọng từ nào sau đây có nghĩa như vậy?
A. bình nguyên
B. thái bình
C. trung bình
D. bình quân
DT : bốn mùa, sắc trời, đất, non, gió, sông, nắng, Thái Nguyên, Thái Bình, nước, đá.
-ĐT :mòn, dựng, ngược, xuôi.
- TT : riêng, đầy, cao.
:)