K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bài 1: Tính (có đặt tính)

      1445 x 200

     6592 x 653

     1293 x 405

  18989 : 52

Bài 2: Tính giá trị biểu thức

a/ 152 : 38 x 1572 + 97525 : 25                       b/ 5384 - 3905 : 55 + 107

Bài 3: Tìm X

a/ 320 : x - 10 = 5 x 48 : 24                       b/ 50343 : x  = 405 dư (123)

c/ 3885 : (x x 21) = 37                               d/  x : 68 + 685 = 754

 

Bài 4: Mỗi giờ xe máy chạy nhanh hơn xe đạp 30km. Biết rằng xe máy chạy nhanh gấp 3 lần xe đạp. Hỏi mỗi xe chạy được bao nhiêu km trong một giờ?

Bài 5: Diện tích thửa ruộng thứ nhất hơn diện tích thửa ruộng thứ hai là 285m2, biết diện tích thửa ruộng thứ hai bằng  diện tích thửa ruộng thứ nhất. Tìm diện tích mỗi thửa ruộng.

Bài 6: Một mảnh đất hình bình hành có tỉ số giữa chiều cao và đáy là , chiều cao kém đáy 18m. Tính diện tích mảnh đất đó.

Bài 7: Năm nay tuổi Hà bằng  tuổi bà ngoại và kém bà ngoại 63 tuổi. Hỏi năm nay mỗi người bao nhiêu tuổi?

Bài 8: Bố hơn con 30 tuổi. Tìm số tuổi của mỗi người, biết rằng tuổi bố gồm bao nhiêu tuần thì tuổi con gồm bấy nhiêu ngày?

Bài 9: Mẹ hơn con 27 tuổi. Ba năm nữa tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

Bài 10: Cách đây 3 năm cha hơn con 35 tuổi và gấp 6 lần tuổi con. Hỏi hiện nay mỗi người bao nhiêu tuổi?

Bài 11: Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng  chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó, biết rằng nếu chiều rộng thêm 16m thì hình chữ nhật trở thành hình vuông.

0
27 tháng 11 2015

Diện tích thửa ruộng thứ nhất là:

(3750-150):2=1800(m2)

Diện tích thửa ruộng thứ 2 là:

3750-1800=1950(m2)

**** nha

27 tháng 11 2015

Diện tích thửa ruộng thứ nhất là:(3750-150):2=1800(m2)
Diện tích thửa ruộng thứ hai là:3750-1800=1950(m2)
Đs:........

Câu hỏi 2 (1 điểm) Tính nhanh:  25 x 33 x 4 = Câu hỏi 3 (1 điểm) Chia nhẩm:  10500 : 125 = Câu hỏi 4 (1 điểm)  Tính nhanh:  649 + 46 - 49Câu hỏi 5 (1 điểm) Thực hiện phép tính: 13 giờ 33 phút - 4 giờ 14 phút   =  giờ  phút.Câu hỏi 6 (1 điểm) Điền vào ô trống: 3 dag 2 g =  gCâu hỏi 7 (1 điểm) Hình chữ nhật có chu vi 156 m. Tìm chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật biết chiều dài...
Đọc tiếp

Câu hỏi 2 (1 điểm) Tính nhanh:  25 x 33 x 4 = 

Câu hỏi 3 (1 điểm) Chia nhẩm:  10500 : 125 = 

Câu hỏi 4 (1 điểm)  Tính nhanh:  649 + 46 - 49

Câu hỏi 5 (1 điểm) Thực hiện phép tính: 13 giờ 33 phút - 4 giờ 14 phút   =  giờ  phút.

Câu hỏi 6 (1 điểm) Điền vào ô trống: 3 dag 2 g =  g

Câu hỏi 7 (1 điểm) Hình chữ nhật có chu vi 156 m. Tìm chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật biết chiều dài hơn chiều rộng 20 m

Câu hỏi 8 (1 điểm)  Biết trung bình cộng hai số bằng 7, hãy tìm số thứ hai nếu biết số thứ nhất là 14?

Câu hỏi 9 (1 điểm) Những chữ số nào có thể điền vào ô trống để số trên chia hết cho cả 2 và 5?

 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9

Câu hỏi 10 (1 điểm)  Cho hai số có tích bằng 240; nếu tăng số thứ hai lên 3 đơn vị thì tích mới bằng 288. Tìm hai số đó?

1
18 tháng 5 2015

1,4451

 *    62

----------

   8902

26706

275962

2,

25.33.4 = (25.4).33

            = 100.33 = 3300

3,

10500:25 = 420.25:25

              = 420.1 = 420

4,

649+46-49 = (649-49)+46 = 600+46

                = 646

5,

9 giờ 19 phút

6,

3 dag 2g = 32 g

7,

chiều rộng là : (156:2-20):2 = 68 m

chiều dài là : 68 + 20 = 88 m

8,

số thứ 2 là :

7.2 - 14 = 0

9,

chữ số 0

10,

số thứ hai là :

(288-240)/3 = 16

số thứ nhất là : 240/16 = 15

 Bài 1 : Tính bằng cách thuận tiệna.( 150 x 23 ) : 30 b. (560 x 453 ) : 80Bài 2 : Tính bằng cách thuận tiện:a.4800 : ( 48 x 70 ) c . 520 : 26 : 2b. 5000 : ( 50 x 25 ) d . 4050 : 90 : 45Bài 3 . Tính bằng cách thuận tiện:a .448 : 4 + 452 : 4b .453 : 3 – 153 : 3 d. 54250 : 5 - 14250 : 5Bài 4 Tính bằng cách thuận tiện:a. 259 x 15 + 259 x 85 c . 789 x 40 + 789 x 60b. 175 x 127 - 75 x 127 d . 123 x 456 - 123 x 156Bài 5 . Tìm yA .y x 3 + y x 7 = 240 b y x 42 +...
Đọc tiếp

 

Bài 1 : Tính bằng cách thuận tiện

a.( 150 x 23 ) : 30 b. (560 x 453 ) : 80

Bài 2 : Tính bằng cách thuận tiện:

a.4800 : ( 48 x 70 ) c . 520 : 26 : 2

b. 5000 : ( 50 x 25 ) d . 4050 : 90 : 45

Bài 3 . Tính bằng cách thuận tiện:

a .448 : 4 + 452 : 4

b .453 : 3 – 153 : 3 d. 54250 : 5 - 14250 : 5

Bài 4 Tính bằng cách thuận tiện:

a. 259 x 15 + 259 x 85 c . 789 x 40 + 789 x 60

b. 175 x 127 - 75 x 127 d . 123 x 456 - 123 x 156

Bài 5 . Tìm y

A .y x 3 + y x 7 = 240 b y x 42 + y x 58 = 4200

c. y x 19 - y x 9 = 2350 d. y x 467 - y x 367 = 21900

Bài 6: Một đoàn xe chở gạo vào miền Trung. Ngày thứ nhất họ đi 4 xe, mỗi xe chở được 5400 kg gạo , ngày thứ hai họ đi 5 xe , mỗi xe chở 4500 kg gạo . Hỏi

a. Trung bình mỗi xe ô tô chở bao nhiêu ki -lô -gam gạo

b. Trung bình mỗi ngày họ chở được bao nhiêu ki- lô -gam gạo.

Bài 7. một cửa hàng bán gạo trong hai ngày trung bình mỗi ngày bán được 4 tấn 2 tạ gạo. Ngày thứ nhất họ bán ít hơn ngày thứ hai là 200 kg. Hỏi mỗi ngày họ bán được bao nhiêu ki -lô -gam gạo?

Bài 8. Hai mảnh vải dài 150 m. Mảnh vải hoa dài hơn mảnh vải trắng là 50 m. tính xem mỗi mảnh vải dài bao nhiêu mét?

Bài 9. Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 80 m, chiều dài hơn chiều rộng 20. Tính diện tích mảnh đất đó.

Bài 10. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 100m, chiều dài hơn chiều rộng 10 m. Tính diện tích mảnh đất đó.

Bài 11. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 100 m, nếu chiều dài giảm đi 5 m và chiều rộng tăng thêm 5 m thì nó trở thành hình vuông. Tính diện tích mảnh đất đất

Bài 12: Tích của hai số tự nhiên là 135. Nếu thừa số thứ nhất giảm đi 5 đơn vị và giữ nguyên thừa số kia thì tích mới là 60. Tìm tích đúng.

Bài 13: Khi nhân 1 số với 234 một bạn đã đặt các tích riêng thẳng cột như tro

1
12 tháng 12 2021

28 nhé

nhớ cho mình nhé

1. DẠNG TOÁN TRUNG BÌNH CỘNGBài 1: Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở bằng trung bình cộng 3 xe. Hỏi xe thứ 3 chở bao nhiêu tấn hàng?Bài 2: Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở hơn trung bình cộng 3 xe là 10. Hỏi xe thứ 3 chở bao nhiêu tấn hàng?Bài 3: Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn...
Đọc tiếp

1. DẠNG TOÁN TRUNG BÌNH CỘNG

Bài 1: Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở bằng trung bình cộng 3 xe. Hỏi xe thứ 3 chở bao nhiêu tấn hàng?

Bài 2: Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở hơn trung bình cộng 3 xe là 10. Hỏi xe thứ 3 chở bao nhiêu tấn hàng?

Bài 3: Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở kém trung bình cộng 3 xe là 10. Hỏi xe thứ 3 chở bao nhiêu tấn hàng?

Bài 4: Xe thứ nhất chở được 40 tấn hàng, xe thứ hai chở 50 tấn hàng. Xe thứ ba chở bằng trung bình cộng 3 xe. Hỏi xe thứ 3 chở bao nhiêu tấn hàng?

Bài 5: Xe thứ nhất chở được 40 tấn hàng, xe thứ hai chở 50 tấn hàng. Xe thứ ba chở hơn trung bình cộng 3 xe là 10. Hỏi xe thứ 3 chở bao nhiêu tấn hàng?

Bài 6: Xe thứ nhất chở được 40 tấn hàng, xe thứ hai chở 50 tấn hàng. Xe thứ ba chở kém trung bình cộng 3 xe là 10. Hỏi xe thứ 3 chở bao nhiêu tấn hàng?

Bài 7: Trung bình cộng của n số là 80 biết 1 trong các số đó là 100. Nếu bỏ số 100 thì trung bình cộng các số còn lại là 78. Tìm n.

2. DẠNG TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU

Bài 1:

a) Tìm 2 số chẵn liên tiếp có tông bằng 4010.

b) Tìm hai số tự nhiên có tổng bằng 2345 và giữa chúng có 24 số tự nhiên.

c) Tìm 2 số chẵn có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số chẵn.

d) Tìm 2 số chẵn có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số lẻ.

e) Tìm 2 số lẻ có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số lẻ.

g) Tìm 2 số lẻ có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số chẵn.

Bài 2:

a) Hai anh em Hùng và Cường có 60 viên bi. Anh Hùng cho bạn 9 viên bi; bố cho thêm Cường 9 viên bi thì lúc này số bi của hai anh em bằng nhau. Hỏi lúc đầu anh Hùng nhiều hơn em Cường bao nhiêu viên bi.

b) Cho phép chia 12:6. Hãy tìm một số sao cho khi lấy số bị chia trừ đi số đó, lấy số chia cộng với số đó thì được 2 số mới sao cho hiệu của chúng bằng không .

Bài 3: Cho phép chia 49 : 7. Hãy tìm một số sao cho khi lấy số bị chia trừ đi số đó, lấy số chia cộng với số đó thì được 2 số mới có thương là 1.

Bài 4: Cho các chữ số 4; 5; 6. Hãy lập tất cả các số có 3 chữ số mà mỗi số có đủ 3 chữ số đã cho. Tính tổng các số đó.

Bài 5:

a. Có bao nhiêu số chỉ có 3 chữ số.

b. Có bao nhiêu số có 3 chữ số đều lẻ.

Bài 6: Có 9 đồng tiền đúc hệt nhau. Trong đó có 8 đồng tiền có khối lượng bằng nhau còn một đồng có khối lượng lớn hơn. Cần tìm ra đồng tiền có khối lượng hơn mà chỉ dùng cân hai đĩa với hai lần cân là tìm đúng đồng tiền đó. Hỏi phải cân như thế nào?

Bài 7: Có 8 cái nhẫn hình thức giống nhau như hệt, trong đó có 7 cái nhẫn có khối lượng bằng nhau còn một cái có khối lượng nhỏ hơn các cái khác. Cần tìm ra cái nhẫn có khối lượng nhỏ hơn đó mà chỉ dùng cân hai đĩa và chỉ với hai lần cân là tìm được?

Bài 8: Trung bình cộng của 3 số là 369. Biết trong 3 số đó có một số có một số có 3 chữ số, một số có 2 chữ số, một số có 1 chữ số. Tìm 3 số đó.

Bài 9: Trung bình cộng của 3 số là 37. Tìm 3 số đó biết rằng trong 3 số đó có một số có 3 chữ số, một số có 2 chữ số, 1 số có 1 chữ số.

Bài 10: Tổng số tuổi của hai cha con là 64. Tìm số tuổi mỗi người biết tuổi cha kém 3 lần tuổi con là 4 tuổi

Bài 11: Tổng số tuổi của 2 mẹ con là 58 tuổi. Tuổi mẹ hơn 4 lần tuổi con là 3 tuổi, tính tuổi của mỗi người.

Bài 12: Tuổi con nhiều hơn 1/4 tuổi bố là 2. Bố hơn con 40 tuổi, tìm tuổi con tuổi bố.

Bài 13: Tuổi mẹ hơn 3 lần tuổi con là 8 tuổi. Mẹ hơn con 28 tuổi, tính tuổi mỗi người.

Bài 14: Tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên.

3. DẠNG TÌM HAI SỐ KHI BIẾT 2 HIỆU SỐ

Bài 1: Hiện nay, Minh 10 tuổi, em Minh 6 tuổi, còn mẹ của Minh 36 tuổi. Hỏi bao nhiêu năm nữa tuổi mẹ bằng tổng số tuổi của hai anh em.

Bài 2: Bể thứ nhất chứa 1200 lít nước. Bể thứ 2 chứa 1000 lít nước. Khi bể không có nước người ta cho 2 vòi cùng chảy 1 lúc vào 2 bể. Vòi thứ nhất mỗi giờ chảy được 200 lít. Vòi thứ 2 mỗi giờ chảy được 150 lít. Hỏi sau bao lâu số nước còn lại ở 2 bể bằng nhau.

Bài 3: Cùng 1 lúc xe máy và xe đạp cùng đi về phía thành phố xe máy cách xe đạp 60km. Vận tốc xe máy là 40 km/h vận tốc xe đạp là 25 km /h. Hỏi sau bao lâu xe máy đuổi kịp xe đạp.

Bài 4: Một con chó đuổi theo một con thỏ. Con chó cách con thỏ 20m. Mỗi bước con thỏ nhẩy được 30cm, con chó nhảy được 50 cm. Hỏi sau bao nhiêu bước con chó bắt được con thỏ? Biết rằng con thỏ nhảy được 1 bước thì con chó cũng nhảy được 1 bước.

Bài 5: Hai bác thợ mộc nhận bàn ghế về đóng. Bác thứ nhất nhận 60 bộ. Bác thứ 2 nhận 45 bộ. Cứ 1 tuần bác thứ nhất đóng được 5 bộ, bác thứ hai đóng được 2 bộ. Hỏi sau bao lâu số ghế còn lại của 2 bác bằng nhau.

Bài 6: Hai bác thợ mộc nhận bàn ghế về đóng. Bác thứ nhất nhận 120 bộ. Bác thứ 2 nhận 80 bộ. Cứ 1 tuần bác thứ nhất đóng được 12 bộ, bác thứ hai đóng được 4 bộ. Hỏi sau bao lâu số ghế còn lại của bác thứ nhất bằng 1/2 số bộ bàn ghế của bác thứ 2.

Bài 7: Hai bể nước có dung tích bằng nhau. Cùng 1 lúc người ta cho 2 vòi nước chảy vào 2 bể. Vòi thứ nhất mỗi giờ chảy được 50 lít nước. Vòi thứ 2 mỗi giờ chảy được 30 lít nước. Sau khi bể thứ nhất đầy nước thì bể thứ 2 phải chảy thêm 600 lít nữa mới đầy. Hỏi dung tích của bể là bao nhiêu lít nước?

4. DẠNG TOÁN TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ

Bài 1: Mẹ 49 tuổi, tuổi con bằng 2/7 tuổi mẹ. Hỏi con bao nhiêu tuổi?

Bài 2: Mẹ 36 tuổi, tuổi con bằng 1/6 tuổi mẹ. Hỏi bao nhiêu năm nữa tuổi con bằng 1/3 tuổi mẹ?

Bài 3: Bác An có một thửa ruộng. Trên thửa ruộng ấy bác dành 1/2 diện tích để trồng rau. 1/3 để đào ao phần còn lại dành làm đường đi. Biết diện tích làm đường đi là 30m2. Tính diện tích thửa ruộng?

Bài 4: Trong đợt kiểm tra học kì vừa qua ở khối 4 thầy giáo nhận thấy: 1/2 Số học sinh đạt điểm giỏi, 1/3 số học sinh đạt điểm khá, 1/10 số học sinh đạt trung bình còn lại là số học sinh đạt điểm yếu. Tính số học sinh đạt điểm yếu biết số học sinh giỏi là 45 em.

0
ÔN TẬP TOÁN 4I.Dạng toán tìm số trung bình cộngBài 1: Có ba xe chở hàng. Xe thứ nhất chở được 300 yến hàng, xe thứ hai chở được nhiều hơn xe thứ nhất 800 kg hàng, xe thứ ba chở được số hàng bằng trung bình cộng số hàng đã chở được của hai xe trước. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu kilôgam hàng? Bài 2: Một người đọc một cuốn sách. Ngày đầu, người đó đọc trong ba giờ...
Đọc tiếp

ÔN TẬP TOÁN 4

I.Dạng toán tìm số trung bình cộng

Bài 1: Có ba xe chở hàng. Xe thứ nhất chở được 300 yến hàng, xe thứ hai chở được nhiều hơn xe thứ nhất 800 kg hàng, xe thứ ba chở được số hàng bằng trung bình cộng số hàng đã chở được của hai xe trước. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu kilôgam hàng?

 

Bài 2: Một người đọc một cuốn sách. Ngày đầu, người đó đọc trong ba giờ được 240 trang sách. Ngày thứ hai người đó đọc trong 4 giờ được 200 trang sách. Ngày thứ ba người đó đọc trong 5 giờ được 250 trang sách. Hỏi:

a) Trung bình 1 ngày người đó đọc mấy giờ?

b) Trung bình mỗi ngày người đó đọc bao nhiêu trang sách?

 

Bài 3: Một đội công nhân sửa đường, ngày đầu đội đó sửa được 215 mét đường. Ngày 2 đội đó sửa được hơn ngày đầu 8 mét đường. Ngày thứ ba sửa được đoạn đường có độ dài bằng trung bình cộng độ dài của các đoạn đường đã sửa trong hai ngày trước đó. Hỏi trung bình mỗi ngày đội công nhân đó sửa được bao nhiêu mét đường?

 

Bài 4: Một cửa hàng ngày đầu tiên bán được 650 kg gạo. Ngày thứ hai bán nhiều hơn ngày đầu 150 kg gạo. Ngày thứ ba bán được số gạo bằng  số gạo đã bán. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu kg gạo?

 

Bài 5: Một xe máy trong 4 giờ đầu, mỗi giờ đi được 45 km; trong 6 giờ sau, mỗi giờ đi được 40 km. Hỏi trung bình mỗi giờ xe máy đó đi được bao nhiêu km?

 

Bài 6: Một cửa hàng nhập về ba đợt, trung bình mỗi đợt 150kg đường. Đợt một nhập 170kg, đợt hai nhập ít hơn đợt một 40kg. Hỏi đợt ba cửa hàng đã nhập về bao nhiêu kg đường? 

 

Bài 7: Nhà trường đã thuê 8 chiếc xe chở học sinh đi tham quan. Trung bình mỗi xe chở 45 học sinh. Nhưng có 2 xe bị hỏng. Hỏi bây giờ trung bình mỗi xe còn lại phải chở bao nhiêu cho hết số học sinh đi tham quan?

 

Bài 8: Hai xe ba bánh, xe thứ nhất chở chở 5 bao gạo, mỗi bao 80kg và xe thứ hai chở 3 bao gạo, mỗi bao nặng 96kg. Hỏi:

a) Trung bình mỗi xe chở bao nhiêu kg gạo? 

b) Trung bình mỗi bao gạo nặng bao nhiêu kg?

 

Bài 9: Trong một buổi sinh nhật Đội có tất cả 140 em. Cô phụ trách mang theo 3 bịch kẹo, mỗi bịch 200 cái và 4 bịch kẹo, mỗi bịch 235 cái để phát cho các em. Hỏi:

a) Trung bình mỗi bịch kẹo có bao nhiêu cái.

b) Mỗi em đội viên được phát mấy cái kẹo?

 

Bài 10: Biết điểm hai bài kiểm tra toán của An là điểm 6 và điểm  8. Hỏi điểm bài kiểm tra toán thứ ba của An phải là bao nhiêu để điểm trung bình của ba bài kiểm tra toán của An  là điểm 8.

II. Dạng toán chia hết

Bài 1:  Cho các số: 217;  346;  465;  1378; 4203; 35712;  23760.

a)     Những số nào chia hết cho 2?..................................................................

b)    Những số nào chia hết cho 5? .................................................................

c)     Những số nào chia hết cho 3? ..................................................................

d)    Những số nào chia hết cho 9? ..................................................................

 

Bài 2:  Cho các số: 230; 345; 9180; 10101; 303030.

a)     Số nào cùng chia hết cho 2 và 5? ........................................................................

b)    Số nào cùng chia hết cho 2 và 3? ........................................................................

c)    Số nào cùng chia hết cho 3 và 5? ........................................................................

Đề bài ôn tập toán 4

ĐỀ 1
Bài 1. Đặt tính rồi tính:

a) 54 172 x 3   b) 276 x 412      c) 23 x 46

d) 385 x 200     e) 83 x 11         f)  960 x 70

Bài 2. Tính nhẩm:

a) 2005 x 10 =             b)  6700 x 10 : 100 =

c) 358 x 1000 =            d)  80 000 : 10 000 x 10 =

Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 4 x 21 x 25                    c)   607 x 92 + 607 x 8

b) 63 x 178 – 53 x 178      d)   8 x 4 x 25 x 125.

Bài 4. Đặt tính rồi tính:

a) 9090 : 88                  b) 48 675 : 234

c) 6726 : 177               d)  209 600 : 400

Bài 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

• 1300cm2 = ……… dm2      • 13dm2 5cm2 = ……… cm2

• 500cm2 = ……… dm2        • 5308dm2 = ……… m2 = …….. dm2

• 9m2 = ……… dm2              • 3m2 6dm2 = ……… dm2

• 4dm2 = ……… cm2                • 8791dm2 = ……… m2 = ……… dm2

Bài 6. Một cái sân hình chữ nhật có chu vi 108m và có chiều rộng là 18m. Tính diện tích cái sân đó.

Bài 7. May mỗi bộ quần áo cần có 3m 50cm vải. Hỏi:

a. May 82 bộ quần áo như thế cần có bao nhiêu mét vải?

b. Có 49m vải thì may được bao nhiêu bộ quần áo như thế?

 

 

 

 

 

 

ĐỀ 2

Bài 1. Điền kết quả phép tính vào ô trống:

Thừa số

48

57

911

6420

Thừa số

23

168

304

318

Tích

    

Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

·         620 = 62 ………               • 5 110 000 = ………  511

·         4200 = ……… 100           • 9000 = 1000  ………

·         85 300 = ……… 10          • 75 000 000 = ………  10

Bài 3. Tính nhẩm:

a) 34 1000 : 100                 c)   59 000 x 100 : 1000

b) 9500 : 100 x 10              d)   27 000 000 x 10 : 10 000

Bài 4. Đặt tính rồi tính:

a) 8696 : 205           c)   85 796 : 410

b) 6324 : 31                d) 3636 : 12

Bài 5. Em hãy viết tên tất cả các hình chữ nhật ở hình bên.

Bài 6. Một phòng họp hình chữ nhật có chiều dài 25m. Chiều rộng kém chiều dài 9m. Trong phòng họp có 400 người. Tính diện tích trung bình dành cho mỗi người.

Bài 7. Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước kết quả đúng:

a) Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 7m2 3dm2 = ……… dm2 là:

 A. 7003                   B.73         C.   7030              D.   703

b) Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 125dm2 = ……… m2 ……… dm2 là:

A. 10m2 25dm2           C.   12m2 5dm2
B.1m2 25dm                D.   12m2 5dm2

ĐỀ 3

Bài 1. Tính bằng 2 cách:

a) 173 x  26            c)   (2935 + 1055) : 5

b) 682 x 49             d)   2442 : 6 + 16 596 : 6

Bài 2. Tính giá trị của biểu thức 31 × m với mỗi giá trị của m là: 48, 139, 126

Bài 3. Nối phép tính với kết quả của phép tính đó:

52 169 – 28 372  □      □   264 418

457 820 + 537    □       □    458 357

1309 202            □        □    23 797

10962 : 42          □        □   261

Bài 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

• 10dm2 = ……… cm2                 • 500cm2 = ……… dm2

• 3400cm2 = ……… dm2                    • 84600cm2 = ……… dm2

• 280cm2= ……… dm2 ……… cm2      • 5dm2 3cm2 = ……… cm2

Bài 5. Hai cửa hàng cùng nhận 7420kg gạo. Cửa hàng thứ nhất trung bình mỗi ngày bán được 371kg gạo, cửa hàng thứ hai trung bình mỗi ngày bán được 265kg gạo.Hỏi cửa hàng nào bán hết số gạo đó sớm hơn và sớm hơn mấy ngày?

Bài 6. Trên hình vẽ bên

a) Đoạn thẳng BC là cạnh của những hình tam giác, hình tứ giác nào?

b) Điểm E là đỉnh chung của những hình tam giác, hình tứ giác nào?

7. Giải bài toán dựa vào tóm tắt sau:

Có 27 học sinh giỏi:

Mỗi em được thưởng 15 quyển vở

Mỗi quyển vở giá 3200 đồng

Tính số tiền mua vở?

 

 

0
2 tháng 9 2019

Bài 1 tự làm :v Làm ở đây ngốn nhiều time :))

2. Số bé là : ( 250 - 12 ) : 2 = 119

Số lớn là : 250 - 119 = 131

3. Nửa chu vi thửa ruộng : 480 : 2 = 240m

Chiều dài thửa ruộng : 240 : ( 5 + 3 ) . 5 = 150m

Chiều rộng thửa ruộng : 240 - 150 = 90m

Diện tích thửa ruộng : 150 . 90 = 13 500m2

11 tháng 6 2020

Bài 1.

\(\frac{15}{17}\times\frac{4}{7}+\frac{15}{7}\times\frac{3}{7}-\frac{1}{3}\)

\(=\frac{60}{119}+\frac{45}{49}-\frac{1}{3}\)

\(=\frac{2722}{2499}\)

Bài 2.

Gọi chiều dài, chiều rộng lần lượt là a, b (m2).

Đk: a; b > 0

Vì diện tích thửa ruộng là 810 m2

\(\Rightarrow\)\(a.b=810\)

Theo bài ra, ta có: \(2a=5b\)

\(\Rightarrow2ab=5b^2\)

\(a.b=810\)

\(\Rightarrow2.810=5b^2\)

\(\Leftrightarrow1620=5b^2\)

\(\Leftrightarrow b^2=324\)

\(\Rightarrow b=18\left(m\right)\)(Vì b > 0)

\(\Rightarrow a=810:18\)

\(\Leftrightarrow a=45\left(m\right)\)(Thỏa mãn Đk: a > 0)

Vậy chu vi thửa ruộng là:

(45 + 18) . 2 = 126 (m)

                   Đáp số: 126 m

Bài 3.

Trung bình mỗi xe chở được số tấn hàng là:

\(\left(\frac{3}{4}+\frac{4}{5}+\frac{1}{2}\right):3=\frac{41}{60}\)(tấn) 

                                      Đáp số: \(\frac{41}{60}\)tấn hàng

Một vài điều:

  1. Bài 1 có vẻ sai sai.
  2. Nếu sai mong các bạn sửa lại.
  3. Dấu . là \(\times\)nhé!

Matcha

15/7.(3/7+4/7)-1/3

15/7.1-1/3

15/7-1/3

38/21