Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
How do I get to the mall?
Go down straight North road and turn left on 3rd Avenue. It is on your left.
How do I get to histoy museum?
Go down straight North road and turn left on 4th Avenue. It is on your left and next to Art museum.
How can I get to pizza restaurant?
Go down straight North road and turn left on 4th Avenue. Then, turn left on Bay Road. It is on your right
Hướng dẫn dịch
Làm cách nào để đến trung tâm mua sắm?
Đi thẳng xuống đường Bắc và rẽ trái trên Đại lộ 3. Nó ở bên trái của bạn.
Làm cách nào để đến bảo tàng lịch sử?
Đi thẳng xuống đường Bắc và rẽ trái trên Đại lộ 4. Nó ở bên trái của bạn và bên cạnh bảo tàng nghệ thuật.
Làm thế nào đến nhà hàng pizza?
Đi thẳng xuống đường Bắc và rẽ trái trên Đại lộ 4. Sau đó, rẽ trái trên Đường Bay. Nó ở bên phải của bạn
When | Student A | Student B | Student C |
today | Design a T-shirt | Plan the entertainment | Plan the poster design |
tomorrow | Make decorations | Buy balloons | Make posters |
next week | Buy plates and cups | Put up decorations | Choose the music |
on the day of the party | Sell the drinks | Make sandwiches | Sell sandwiches |
1: energy-energetic
2: confidence-confident
3: kindness-kind
4: fame-famous
5: weakness- weak
6.ambition-ambitious
1. She’s at home. (Cô ấy ở nhà.)
2. She’s at the beach. (Cô ấy ở bãi biển.)
3. She’s on the bus. (Cô ấy trên xe buýt.)
4. She’s in the playground. (Cô ấy đang ở trong sân chơi.)
5. She’s at school. (Cô ấy ở trường.)
6. She’s in bed. (Cô ấy đang ở trên giường.)
7. She’s at the shop. (Cô ấy đang ở cửa hàng.)
8. She’s in the car. (Cô ấy đang ở trong ô tô.)
9. She’s on the sofa. (Cô ấy đang ở trên ghế sofa.)
10. She’s in the park. (Cô ấy đang ở trong công viên.)
- Pictures 1,2,5,7 use the same preposition “at”.
(Hình 1,2,5,7 sử dụng cùng một giới từ “at”.)
- Pictures 4,6,8,10 use the same preposition “in”.
(Hình 4,6,8,10 sử dụng cùng một giới từ “in”.)
1. Champion (nhà vô địch)
2. Professor (giáo sư)
3. Composer (nhà soạn nhạc)
4. Mathematician (nhà toán học)
5. Scientist (nhà khoa học)
6. Genius (thiên tài)
7. Musician (nhạc sỹ)
8. Inventor (nhà phát minh)
A: How about a fun run?
(Bạn nghĩ sao về sự kiện chạy từ thiện?)
B: Great!
(Tuyệt!)
A: How about a talent show?
(Vậy còn buổi biểu diễn tài năng?)
B: Good! I can play the piano.
(Hay! Tôi có thể chơi piano.)
A: How about a bake sale?
(Vậy còn sự kiện bán bánh gây quỹ?)
B: That’s a good idea.
(Thật là một ý tưởng hay.)
1: water melon, pineapple, and apple.
2: milk, eggs, and flour.
Hướng dẫn dịch
1. Loại trái cây yêu thích của tớ là dưa hấu, dứa và táo.
2. Để làm một chiếc bánh, chúng ta cần sữa, trứng và bột mì.
1. What were Lucy and Jill talking about?
(Lucy và Jill đang nói chuyện gì vậy?)
They were talking about their recent holiday.
(Họ đang nói về kỳ nghỉ gần đây của họ.)
2. How was Stephen feeling yesterday?
(Stephen cảm thấy thế nào vào ngày hôm qua?)
He was feeling tired and sleepy.
Anh ấy cảm thấy mệt mỏi và buồn ngủ.)
3. Where was Joe driving his taxi to?
(Joe đã lái xe taxi của mình đến đâu?)
He was driving two customers to Victoria train station.
(Anh ta đang chở hai khách hàng đến ga xe lửa Victoria.)
4. Why was Jenny calling America?
(Tại sao Jenny lại gọi điện đến Mỹ?)
Because she wanted to ask about this month’s revenue.
(Vì cô ấy muốn hỏi về doanh thu của tháng này.)Hướng dẫn dịch:
Này Minh! Chúng mình có một vấn đề. Tớ đang kiểm tra lại kế hoạch của chúng mình cho chuyến đi dã ngoại của lớp, và không có nước. Và jack đã mua một số chai nước nhưng nó vẫn không đủ cho tất cả mọi người. Tớ đang bận vì vậy tớ không thể đến siêu thị mua thêm nữa. Bạn có thể giúp tớ không? Hơn nữa, Melinda cũng vừa mua rất nhiều bánh quy. Bạn không cần phải mua thêm nữa đâu.
Map: bản đồ
Torch: đèn pin
Lighter: bật lửa
First-aid kit: bộ sơ cứu
Water bottle: chai nước
Compass: la bàn
Knife: dao
Rope: dây thừng
Mirror: gương
Sleeping bag: túi ngủ