Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. was listening / started
b. fell / realised / jumped
c. swam / came / climbed / were arguing
d. began / was deciding / heard
1. arrived
2. closed
3. were sleeping
4. was taking off
5. saw
6. opened
7. read
8. put
9. picked up
10. went
11. was
12. was not raining
13. were walking
14. crossed
15. followed
16. didn’t know
17. were going
18. didn’t want
arrived - closed - were sleeping - was taking off - saw - opened - read - put - picked up - went - was - wasn't raining - were walking - crossed - followed - didn't know - were going - didn't want
1. present simple
2. present continuous
3. present continuous
4. present simple
5. present simple
6. present continuous
LEARN THIS! Past perfect (Thì quá khứ hoàn thành)
a. We form the past perfect with (1) had or (2) hadn’t and the past participle.
(Chúng ta tạo thì quá khứ hoàn thành với had hoặc hadn’t với động từ ở thể quá khứ phân từ.)
b. We use the past perfect when we are already talking about past events and we want to talk about an even earlier event.
(Chúng ta dùng thì quá khứ hoàn thành khi ai đó đang nói về những sự kiện xảy ra trong quá khứ và chúng ta muốn nói đến những sự kiện trước đó nữa.)
When I got to the classroom, the lesson had started.
(Khi mình đến lớp thì bài học đã bắt đầu.)
c. We often use the past perfect with after, before or when.
(Chúng ta thường dùng thì quá khứ hoàn thành với after, before hoặc when.)
Before I got to the bus station, the bus had already left.
(Trước khi mình đến trạm xe buýt, thì xe buýt đã đi mất.)
After I’d called Maggie, I watched a film on TV.
(Sau khi mình gọi cho Maggie, mình xem một bộ phim trên TV.)
had thrown … away; had risen; had increased; had spilled; had kept; had sold; had thrown; had … forgotten; hadn’t saved
1. was shining
2. was rising
3. were carrying
4. was lying
5. wasn't sleeping
6. were sitting
7. sharing
8. were they listening
I left the hotel early the next morning. Already, the sun (1) was shining brightly and the temperature (2) was rising. In the square, cafe owners (3) were carrying tables outside. A dog (4) was lying on the pavement nearby, but it (5) wasn’t sleeping. Two teenage girls (6) were sitting on a bench (7) sharing headphones. What (8) were they listening to?
Tạm dịch:
Tôi rời khách sạn vào sáng sớm hôm sau. Mặt trời đã đang chiếu sáng và nhiệt độ đang tăng lên. Ở quảng trường, các chủ quán ăn đang mang bàn ra ngoài. Một con chó đang nằm trên vỉa hè gần đó, nhưng không ngủ. Có hai cô gái tuổi teen đang ngồi trên một cái băng ghế và chia sẻ tai nghe? Họ đang nghe gì thế?
Giải thích:
(1) Already, the sun (1) was shining brightly… (Mặt trời đã đang chiếu sáng…)
Chúng ta thường dùng thì quá khứ tiếp diễn để dựng bối cảnh, vì “the sun” là số ít nên ta có công thức: was + Ving → was shining.
… and the temperature (2) was rising. (…và nhiệt độ đang tăng lên.)
Tương tự với cách dùng ở câu trên và vì “the temperature” là số ít nên ta có công thức: was + Ving → was rising.
(3) In the square, cafe owners (3) were carrying tables outside. (Ở quảng trường, các chủ quán ăn đang mang bàn ra ngoài.)
Tương tự với cách dùng ở câu trên và vì “café owners” là số nhiều nên ta có công thức: were + Ving → were carrying.
(4) A dog was lying on the pavement nearby… (Một con chó đang nằm trên vỉa hè gần đó…)
Tương tự với cách dùng ở câu trên và vì “a dog” là số ít nên ta có công thức: was + Ving → was lying.
(5) … but it (5) wasn’t sleeping. (… nhưng không ngủ.)
Tương tự với cách dùng ở câu trên và vì “a dog” là số ít và câu này là câu phủ định nên ta có công thức: was + not + Ving → wasn’t sleeping.
(6) Two teenage girls were sitting on a bench (7) sharing headphones.
Tương tự với cách dùng ở câu trên và vì “two teenage girls” là số nhiều nên ta có công thức: were + Ving → were sitting.
(7) Two teenage girls were sitting on a bench (7) sharing headphones.
Tương tự với cách dùng ở câu trên và cùng chủ ngữ nên ta bỏ luôn chủ ngữ và động từ tobe → sharing.
(8) What (8) were they listening to? (Họ đang nghe gì thế?)
Tương tự với cách dùng ở câu trên và vì “a dog” là số ít và câu này là câu nghi vấn nên ta đảo động từ tobe lên trước chủ ngữ, ta có công thức: was + S + Ving → were they doing.
were hurrying, were sitting, was talking, wasn’t looking, was singing, (was) playing, were shouting, (were) waving, (were) carrying, (were) running, was standing, was he wearing, was looking