Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. They are talking about a talented artist.
(Họ đang nói về một nghệ sĩ tài năng.)
Thông tin:He’s a talented artist who can write music and play many musical instruments.
(Anh ấy là một nghệ sĩ tài năng có thể viết nhạc và chơi nhiều nhạc cụ.)
2. He is good at writing music and playing many musical instruments.
(Anh ấy giỏi viết nhạc và chơi nhiều nhạc cụ.)
Thông tin: He’s a talented artist who can write music and play many musical instruments.
(Anh ấy là một nghệ sĩ tài năng có thể viết nhạc và chơi nhiều nhạc cụ.)
3. His cover song videos made him popular.
(Những video bài hát cover của anh ấy đã khiến anh ấy được yêu thích.)
Thông tin:Well, when he was 12, his mother started to upload his cover song videos on social media, and the videos made him an online star within a couple of months.
(Chà, khi anh ấy 12 tuổi, mẹ anh ấy bắt đầu đăng các video bài hát cover của anh ấy lên mạng xã hội và các video đó đã đưa anh ấy trở thành ngôi sao trực tuyến trong vòng vài tháng.)
1. The man has to decide which fork he should take.
(Người đàn ông phải quyết định mình nên chọn ngã rẽ nào.)
2. I have to make a decision about doing my homework or going to the cinema with my friends.
(Tôi phải đưa ra quyết định về việc làm bài tập về nhà hay đi xem phim với bạn bè.)
Anna: Nam, why do you think children should do housework?
(Nam, tại sao bạn nghĩ trẻ em nên làm việc nhà?)
Nam: Because (1) doing housework helps them develop life skills.
(Vì làm việc nhà giúp các em phát triển các kỹ năng sống.)
Anna: It’s true. Life skills such as cooking, cleaning or taking care of others are really necessary for kids when they grow up.
(Điều đó đúng đấy. Các kỹ năng sống như nấu ăn, dọn dẹp hay chăm sóc người khác thực sự cần thiết cho trẻ khi lớn lên.)
Nam: Yes, we should all have these basic life skills to be adults.
(Đúng vậy, tất cả chúng ta nên có những kỹ năng sống cơ bản này để trở thành người lớn.)
Anna: Now Minh, why do you think children shouldn’t do housework?
(Giờ thì Minh, tại sao bạn nghĩ trẻ em không nên làm việc nhà?)
Minh: I think kids are kids. (2) They may break or damage things when doing housework.
(Mình nghĩ trẻ em là trẻ em. Các em nên được dành nhiều thời gian chơi khi chúng còn nhỏ.)
Nam: I don’t agree with you. I’m afraid too much playtime isn’t good for children.
(Mình không đồng ý với cậu. Mình e rằng thời gian chơi quá nhiều sẽ không tốt cho trẻ em.)
Anna: Well, thank you both for sharing your ideas. They are very useful for my project.
(Được rồi, cảm ơn cả hai đã chia sẻ ý kiến của mình. Chúng rất hữu ích cho dự án của mình.)
1. The microscope was invented around 1590.
(Kính hiển vi được phát minh vào khoảng năm 1590.)
Thông tin: The microscope, which was invented around 1590, was first made by a Dutch scientist called Zacharias Janssen.
(Kính hiển vi, được phát minh vào khoảng năm 1590, lần đầu tiên được chế tạo bởi một nhà khoa học người Hà Lan tên là Zacharias Janssen.)
2. He created the Fahrenheit scale to use on his thermometer.
(Ông ấy đã tạo ra thang đo Fahrenheit để sử dụng trên nhiệt kế của mình.)
Thông tin: He also developed the Fahrenheit scale to use on his thermometer.
(Ông ấy cũng phát triển thang đo Fahrenheit để sử dụng trên nhiệt kế của mình.)
3. People think Thomas Edison is America's best inventor.
(Mọi người nghĩ Thomas Edison là nhà phát minh xuất sắc nhất nước Mỹ.)
Thông tin: Edison, who also created many other inventions, is remembered as America's greatest inventor.
(Edison, người cũng tạo ra nhiều phát minh khác, được nhớ đến là nhà phát minh vĩ đại nhất nước Mỹ.)
4. He studied physics.
(Ông ấy học vật lý.)
Thông tin: Robert Goddard, who was an American physicist, invented the liquid-fueled rocket in 1926, marked the beginning of the space age.
(Robert Goddard, nhà vật lý người Mỹ, đã phát minh ra tên lửa nhiên liệu lỏng vào năm 1926, đánh dấu sự khởi đầu của kỷ nguyên không gian.)
Tạm dịch:
Beth: Cậu đã bao giờ đến Bulgaria chưa?
Fred: Rồi, mình đến đó với gia đình năm ngoái. Cậu đã đến đó chưa?
Beth: Mình chưa. Cậu đã ghé thăm thành phố nào thế?
Fred: Nhà mình không đến thành phố nào cả. Nhà mình trượt tuyết.
Beth: Nghe tuyệt đó. Mình chưa trượt tuyết bao giờ, nhưng mình muốn đi. Nó hay không?
Fred: Không hẳn. Mình đã ngã gãy chân ngay ngày đầu tiên, nên mình dành toàn bộ kì nghỉ hè ở trong bệnh viện.
1. He went last year.
(Cậu ấy đi năm ngoái.)
2. On the first day he fell while he was skiing and broke his leg, so he spent the rest of the holiday in hospital.
(Vào ngày đầu tiên, cậu ấy ngã khi đang trượt tuyết và gãy chân, nên cậu ấy đã giành cả phần còn lại của mùa hè ở trong viện.)
1. They are talking about laptops and smartphones.
2. Laptops allowed people and them to study better and work faster.
3. The apps allow students to communicate and learn at the same time.
1: He started his journey on May 25th, 2020
2: It takes him 45 days to complete the journey
3: The most difficult thing about the journey is that he started the expedition without any money in his pocket
4: He used the money to help build classrooms for poor children in Lai Châu, a province in the northwest of Vietnam
Tạm dịch:
Nam’s father: Nam ơi con đang làm gì vậy?
Nam: Con đang chuẩn bị một bài thuyết trình cho lớp học địa lý của con.
Nam’s father: Chủ đề là gì thế con?
Nam: Là bảo vệ môi trường ạ. Giáo viên của con yêu cầu thực hiện một số nghiên cứu, nhưng con không biết bắt đầu từ đâu.
Nam’s father: Bố nghĩ trước tiên con nên xác định một số vấn đề về môi trường. Đến bây giờ thì con đã tìm thấy những gì rồi?
Nam: Con đã tìm ra một loạt các vấn đề về môi trường như sự nóng lên toàn cầu, nạn phá rừng, động vật có nguy cơ tuyệt chủng và ô nhiễm, nhưng con không biết cách sắp xếp chúng.
Nam’s father: Con nên tập trung vào từng vấn đề, giải thích nguyên nhân chính của nó và đề xuất giải pháp.
Nam: Cảm ơn bố. Nhưng việc trình bày tất cả các giải pháp sẽ khó bố ạ.
Nam’s father: Con đã hỏi ý kiến giáo viên của con chưa?
Nam: Dạ, con có. Cô giáo khuyên con nên bắt đầu từ những hành động nhỏ, thiết thực để bảo vệ môi trường trước khi nảy ra những ý tưởng lớn cần nhiều công sức hay tiền bạc mới thành công.
Nam’s father: Nghe hay đấy. Tốt hơn con nên làm theo lời khuyên của cô ấy. Khi nào cô ấy yêu cầu con trình bày nó?
Nam: Cô ấy nói con nên trình bày nó vào tuần sau.
Nam’s father: Con vẫn còn rất nhiều thời gian. Chúc con may mắn!
Nam: Cảm ơn bố.
1. She asked Nam to do some research on the environmental protection
2. He is come up with a range of environmental issues
3. Nam has to deliver the presentation next week