K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 8 2021

Câu hỏi đuôi trong tiếng Anh (tag question) là một câu hỏi ngắn được đặt ở cuối câu. ... Khi người nói không chắc chắn về tính đúng sai của một mệnh đề nào đó, câu hỏi đuôi được sử dụng để kiểm chứng cho mệnh đề được đưa ra

EX: We are not late, are we?

She is from Viet Nam, isn't she?

You have studied English for 8 years, haven't you?

20 tháng 8 2021

+ Câu hỏi đuôi là một cấu trúc đặc biệt trong tiếng Anh, bao gồm một mệnh đề đi kèm với một câu hỏi ngắn ở sau, được ngăn cách bởi dấu phẩy

+ Chúng ta dùng câu hỏi đuôi để xác nhận lại thông tin là đúng hay sai

+ Câu hỏi đuôi bao gồm 2 phần:  Phần mệnh đề trước dấu phẩy, hay còn gọi là phần mệnh đề chính, có thể ở cả 2 thể khẳng định và phủ định. Bằng việc thêm một cái “đuôi” nghi vấn vào sau mệnh đề đó ta có thêm câu hỏi đuôi

Ví dụ:

This pucture is beautiful, isn't it?

Your favorite food is noodles, isn't it?

You are students, aren't you?

D
datcoder
CTVVIP
20 tháng 11 2023

1 Where is Wat Arun located?

(Chùa Arun nằm ở đâu?)

2 Why is Wat Arun called the 'Temple of Dawn'?

(Tại sao Wat Arun được gọi là 'Ngôi đền Bình minh'?)

3 What can be filled in bread to make difference to banh mi?

(Có thể cho nhân gì vào bánh mì để tạo sự khác biệt cho bánh mì?)

4 Why are vegetables added to banh mi?

(Tại sao rau được thêm vào bánh mì?)

5 When are the buses packed with passengers?

(Khi nào xe buýt chật cứng hành khách?)

6 Which opportunities can be offered to the man's family?

(Những cơ hội nào có thể được cung cấp cho gia đình của người đàn ông?)

D
datcoder
CTVVIP
5 tháng 11 2023

Tạm dịch:

Dave: Chào Lan. Bạn đã có một kỳ nghỉ tốt?

Lan: Vâng, nó rất tuyệt, cảm ơn.

Dave: Bạn đã làm gì?

Lan: Tôi đã đi nghỉ ở thành phố với gia đình tôi.

Dave: Ở nước ngoài?

Lan: Không, chúng tôi đã đi đến Đà Nẵng.

Dave: Tuyệt. Bạn đã có khoảng thời gian vui vẻ chứ?

Lan: Vâng, chúng tôi đã đến thăm Bà Nà Hill và Phố cổ Hội An. Chúng tôi đã mua rất nhiều quà lưu niệm.

Dave: Bạn đã đi thuyền đến Cù Lao Chàm chưa?

Lan: Không, thời tiết xấu. Kì nghỉ của bạn thế nào?

Dave: Không tệ. Nhưng tôi đã không làm gì nhiều. Chúng tôi đã không đi xa. Tôi đi chơi với bạn bè của tôi. Chúng tôi đã đến một lễ hội âm nhạc và chúng tôi đã đến công viên giải trí một vài lần.

Lan: Nghe vui đấy.

Dave: Vâng, không sao đâu. Chỉ tiếc là kỳ nghỉ không còn nữa!

Lời giải:

Lan had a more enjoyable day because she spent time with her family and visited many tourist attractions.

(Lan đã có một ngày thú vị hơn vì cô ấy đã dành thời gian cho gia đình và tham quan nhiều địa điểm du lịch.)

II. Read the short conversations carefully and choose the suitable phrases or expressions in the box to complete the conversations. (5 pts) Have a nice dayGreat. ThanksLong time no seeNice to meet younot at all         Would you like some more coffee or something else?No, I’m sorryYou’re right. Come onSame as you  Go ahead A.        Kay: Hi, Sally. (1) _________________________! What are you doing here?            Sally: Oh, hi, Kay....
Đọc tiếp

II. Read the short conversations carefully and choose the suitable phrases or expressions in the box to complete the conversations. (5 pts)

 

Have a nice day

Great. Thanks

Long time no see

Nice to meet you

not at all         

Would you like some more coffee or something else?

No, I’m sorry

You’re right. Come on

Same as you  

Go ahead

 

A.        Kay: Hi, Sally. (1) _________________________! What are you doing here?

            Sally: Oh, hi, Kay. (2_________________________, I expect…..just shopping.

B.        James: Do you mind if I sit here?

Lucy: No, (3) _____________________. (4) ______________________.

James: I’m James. (5) ______________________________.

Lucy: Hi, I’m Lucy.

C.        Brian: Was everything all right with your meal?

Tracy: (6) ____________________________________.

Brian: (7) _____________________________________

Tracy: No, thanks. Just the bill. We must get back to work.

D.        Peem: Look at the people in that rowing boat. I’m sure they are in trouble.

James: (8) ___________. _____________. Let’s go and get help.

E.         Beggar: Can you spare any change, sir? For the homeless.

Charles: (9) ______________________________.

Diana: Wait a minute. Here you are.

Beggar: Thanks. (10) ____________________________.

0
D
datcoder
CTVVIP
20 tháng 11 2023

1. I regret to inform you that...

2. I kindly request that passengers remain seated ...

3. I will inform you in due course.

4. Our staff will pass through the cabin with complimentary refreshments.

5. We are approaching our destination.

6. We should arrive approximately ten minutes ahead of schedule.

7. We appreciate that this may cause inconvenience ...

25 tháng 11 2023

2 Emma didn't catch the bus. She had to walk to school.

(Emma không bắt xe buýt. Cô phải đi bộ đến trường.)

Đáp án: If Emma had caught the bus, she wouldn't have had to walk to school.

(Nếu Emma bắt xe buýt, cô ấy sẽ không phải đi bộ đến trường.)

3 The tickets were expensive. I didn't travel by plane.

(Vé đắt. Tôi đã không đi du lịch bằng máy bay.)

Đáp án: If the tickets hadn't been expensive, I would have travelled by plane.

(Nếu vé không đắt thì tôi đã đi máy bay rồi.)

4 I ate too much. I felt ill.

(Tôi đã ăn quá nhiều. Tôi thấy mệt.)

Đáp án: If I hadn't eaten too much, I wouldn't have felt ill.

(Nếu tôi không ăn quá nhiều, tôi sẽ không thấy mệt.)

5 I spent all my money. I was broke.

(Tôi đã tiêu hết tiền của mình. Tôi đã bị cháy túi.)

Đáp án: If I hadn't spent all my money, I wouldn't have been broke.

(Nếu tôi không tiêu hết tiền thì tôi đã không bị cháy túi.)

6 I took a painkiller. My headache went away.

(Tôi đã uống thuốc giảm đau. Cơn đau đầu của tôi biến mất.)

Đáp án: If I hadn't taken a painkiller, my headache wouldn't have gone away.

(Nếu tôi không uống thuốc giảm đau, cơn đau đầu của tôi sẽ không biến mất.)

7 We didn't save a lot of money. We weren't able to buy a new car.

(Chúng tôi đã không tiết kiệm được nhiều tiền. Chúng tôi không thể mua một chiếc ô tô mới.)

Đáp án: If we had saved a lot of money, we would have been able to buy a new car.

(Nếu chúng tôi tiết kiệm được nhiều tiền, chúng tôi đã có thể mua một chiếc ô tô mới.)

25 tháng 11 2023

1 In our school, not each student studies English.

(Ở trường của chúng tôi, không phải học sinh nào cũng học tiếng Anh.)

2 John can kick the ball really well with both foot.

(John có thể đá bóng rất tốt bằng cả hai chân.)

3 The exam was very difficult, so few managed to finish.

(Bài kiểm tra rất khó nên ít người hoàn thành được.)

4 This coffee is rather bitter. Can you put a little sugar in it, please?

(Cà phê này hơi đắng. Bạn có thể cho một ít đường vào đó được không?)

5 How many pizzas shall we buy?

(Chúng ta nên mua bao nhiêu cái pizza?)

6 Do all cats like milk?

(Có phải tất cả mèo đều thích sữa không?)

7 The teacher has marked every homework.

(Giáo viên đã chấm từng bài tập về nhà.)

All the student answered the question, but each student gave a different answer.

(Tất cả học sinh đều trả lời câu hỏi, nhưng mỗi học sinh đưa ra một câu trả lời khác nhau.)

D
datcoder
CTVVIP
25 tháng 11 2023

1 Where is the post office? (Could you tell me)

(Bưu điện ở đâu?)

Đáp án: Could you tell me where the post office is?

(Bạn có thể cho tôi biết bưu điện ở đâu không?)

2 Do you have any mayonnaise? (I was wondering)

(Bạn có sốt mayonnaise không?)

Đáp án: I was wondering if you have any mayonnaise?

(Tôi đang tự hỏi liệu bạn có chút sốt mayonnaise nào không?)

3 What time does the film finish? (I'd like to know)

(Mấy giờ bộ phim kết thúc?)

Đáp án: I'd like to know what time the film finishes.

(Tôi muốn biết bộ phim kết thúc lúc mấy giờ.)

4 What is your name? (May I ask)

(Tên của bạn là gì?)

Đáp án: May I ask what your name is?

(Tôi có thể hỏi tên của bạn là gì không?)

5 What is the salary for this job? (I'd be interested to know)

(Mức lương cho công việc này là bao nhiêu?)

Đáp án: I'd be interested to know what the salary for this job is.

(Tôi muốn biết mức lương cho công việc này là bao nhiêu.)

6 Should I apply for the job online? (I'd like to know)

(Tôi có nên nộp đơn xin việc trực tuyến không?)

Đáp án: I'd like to know if I should apply for the job online.

(Tôi muốn biết liệu tôi có nên nộp đơn xin việc trực tuyến hay không.)

7 Did you receive my application? (I'd be interested to know)

(Bạn đã nhận được đơn đăng ký của tôi chưa?)

Đáp án: I'd be interested to know if you received my application.

(Tôi rất muốn biết liệu bạn có nhận được đơn đăng ký của tôi không.)

8 When does the train leave? (Could you tell me)

(Khi nào tàu rời đi?)

Đáp án: Could you tell me when the train leaves?

(Bạn có thể cho tôi biết khi nào tàu rời đi không?)

9 Do you have a table for four? (I was wondering)

(Bạn có bàn cho bốn người không?)

Đáp án: I was wondering if you have a table for four.

(Tôi đang thắc mắc liệu bạn có bàn cho bốn người không.)

10 When will the interviews take place? (May I ask)

(Khi nào các cuộc phỏng vấn sẽ diễn ra?)

Đáp án: May I ask when the interviews will take place?

(Tôi có thể hỏi khi nào các cuộc phỏng vấn sẽ diễn ra không?)

D
datcoder
CTVVIP
20 tháng 11 2023

LEARN THIS! The third conditional

a We form the third conditional with if + past perfect, would have + past participle.

If I had seen her, I would have offered her a lift.

b We use the third conditional to talk about imaginary situations and to say how things could have been different in the past.

If you hadn't gone by taxi, you 1 wouldn’t have arrived (not arrive) on time.

c We often use it to express regret or criticism.

If you 2 had left (leave) earlier, you 3 wouldn’t have been (not be) late!