Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Thuốc thử để nhận biết các dung dịch : HCl, NaCl, Na3PO4, H3PO4 là
A. BaCl2 và quỳ tím. B. AgNO3 và quỳ tím.
C. H2SO4 và quỳ tím. D. Quỳ tím.
Khi thêm 1ml dung dịch \(MgCl_21M\) vào 100 ml dung dịch đệm thì
\(C_{Mg^{2+}}\)ban đầu=\(10^{-2}\left(M\right)\)
Ta có \(T_{Mg\left(OH\right)_2}=\left[Mg^{2+}\right]\left[OH^-\right]^2=10^{-10,95}\)
Để kết tủa \(Mg\left(OH\right)_2\) thì \(\left[Mg^{2+}\right]\left[OH^-\right]^2\ge10^{-10,95}\)
⇒\(\left[OH^-\right]^2\ge\frac{10^{-10,95}}{Mg^{2+}}=\frac{10^{-10,95}}{10^{-2}}=10^{-8,95}\).Hay OH- ≥\(10^{-4,475}\)
Dung dịch \(NH_4Cl\) 1M \(+NH_3\) 1M cân bằng chủ yếu là
\(NH_3+H_2O\Leftrightarrow NH_4^++OH^-\)
1 1 \(K_{NH_3}=K_b=10^{-4,75}\)
1-x 1+x x
\(K_b=\frac{\left(x+1\right)x}{1-x}=10^{-4,75}\)
⇒ \(x=10^{-4,75}\) hay \(\left[OH^-\right]=10^{-4,75}< 10^{-4,475}\)
Vậy khi thêm 1 ml dung dịch \(MgCl_21M\) vào 100 ml dung dịch \(NH_31M\) và \(NH_4Cl\) 1M thì không xuất hiện kết tủa \(Mg\left(OH\right)_2\)
Tham khảo!
Đáp án B
nH+ = 0,05 mol; nOH- = 0,07 mol
H+ + OH- → H2O
Ta thấy H+ hết, OH- dư nên nhúng quỳ tím vào Y thì quỳ tím chuyển thành màu xanh.