K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 6 2016

HCHO có cấu tạo theo kiểu H-CO-H, cậu nhận thấy nó có 2 LK C-H; nên khi pư với Br2, nó điền thêm [O] vào các LK C-H đó; vấn đề là nó có thể điền vào 1 nhánh C-H hoặc cả hai nhánh

  - Nếu chỉ điền vào một nhánh:  tức pư với một phân tử Br2 ==> sp tạo thành là acid focmic:

    H-COOH

  - Nếu nó điền vào hai lần: tức pư với hai phân tử Br2 ==> sp tạo thành là:

    HO-CO-OH = H2CO3 = H2O + CO2

23 tháng 6 2016

ok mình hiểu r. cảm ơn bạn nhé.

26 tháng 7 2016

C4H7OH(COOH)2 + 2NaOH---> C4H7OH(COONa)2 + 2H2O)

C4H7OH(COONa)2+ 2HCl ----> C4H7OH(COOH)2+ 2NaCl

C4H7OH(COOH)2 + 3Na----> C4H7ONa(COONa)2+ 3/2 H2

0,1                                                                                     0,15 mol

=> nH2= 0,15 mol

26 tháng 7 2016

Từ các phản ứng trên ta suy ra X là anhiđrit có công thức là (HO − CH2 − CH2−CO)2O

Từ đó suy ra Z là acid có công thức : HOCH2CH2COOH

Khi lấy 0,1 mol Z tác dụng với NaOH thì ta thu được 0,1 mol H2.

Chọn B

bài 1:Cho 12,8 gam kim loại A hoá trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối B. Hoà tan B vào nước để được 400 ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt lúc này là 12,0 gam; nồng độ FeCl2 trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol của muối B trong dung dịch Cbài 2:Cần bao...
Đọc tiếp

bài 1:Cho 12,8 gam kim loại A hoá trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối B. Hoà tan B vào nước để được 400 ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt lúc này là 12,0 gam; nồng độ FeCl2 trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol của muối B trong dung dịch C

bài 2:Cần bao nhiêu kg chất béo chứa 89% khối lượng tristearin (còn 11% tạp chất trơ bị loại bỏ trong quá trình nấu xà phòng) để sản xuất được 1 tấn xà phòng chứa 72% khối lượng natri stearat.

bài 3:

Viết phương trình hóa học để giải thích các hiện tượng xảy ra khi.

chất nào tan là Al2O3; không tan là MgO.

a) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.

b) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.

c) Cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH và ngược lại.

d) Sục từ từ đến dư khi CO2 vào dung dịch NaAlO2.

e) Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2.

bài 4:

Viết các phương trình hóa học của phản ứng giữa tirozin  với các chất sau:

a) HCl;

b) Nước brom;

c) NaOH;

d) CH3OH/HCl (hơi bão hòa).

bài 5:

Glucozơ và fructozơ 

A. Đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2.

B. Đều có nhóm chức CHO trong phân tử.

C. Là hai dạng hình thù của cùng một chất.

D. Đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.

bài 6:Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không đổi, được 69 gam chất rắn. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.


 



 

6
30 tháng 6 2016

Bài 1:

 A + Cl2 → ACl2                 (1)

         Fe + ACl2 → FeCl2 + A        (2)

         x                x         x (mol)    

gọi số mol của Fe phản ứng với một số mol của  ACl2 là x

khối lương thanh sắt sau phản ứng là:11,2 - 56x + xMA = 12

 

=> x = 

Ta có:

  = 0,25.0,4 = 0,1 (mol)

=> MA = 64 g/mol; Vậy kim loại A là Cu

 = nCu =  = 0,2 (mol) =>   = 0,5M

 

30 tháng 6 2016

bài 2:

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH   -> 3 C17H35COONa + C3H5(OH)3        

      890 kg                                      918 kg

         x kg                                       720 kg

=> x = 698,04 kg.

27 tháng 7 2016

Vì có phản ứng được với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy tạo ra B gam kết tủa. 
=> Đây là anken 
Tớ nghĩ là đốt cháy 3,4 g chứ không thể 34 g 
CnH2n-2 + (3n - 1)/2O2 --(t°)--> nCO2 + (n-1)H2O 
0,25/n <--------------------------------- 0,25 (mol) 
Ta có : 
n CnH2n-2 = 3,4 / ( 14n - 2 ) (mol) 
n CO2 = 11 / 44 = 0,25 (mol) 
Nhìn lên phản ứng 
=> 3,4 / ( 14n - 2 ) = 0,25/n 
<=> 3,4n = 0,25(14n - 2) 

<=> 3,4n = 3,5n - 0,5 <=> -0,1n = -0,5 <=> n = 5 
Đó là C5H8 
C5H8 + AgNO3 + NH3 ---> C5H7Ag + 2NH4NO3 
0,05 ----------------------------> 0,05 (mol) 
n C5H8 = 3,4 / 68 = 0,05 (mol) 
m C5H7Ag = 0,05 x 175 = 8,75 g 
b) tác dụng với Hidrô dư có xúc tác Ni tạo ra isopentan 
Đó là 
         CH3 
CH3 - CH - C ≡ CH

27 tháng 7 2016

 Vì có phản ứng được với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy tạo ra B gam kết tủa. 
=> Đây là anken 

Tớ nghĩ là đốt cháy 3,4 g chứ không thể 34 g 

CnH2n-2 + (3n - 1)/2O2 --(t°)--> nCO2 + (n-1)H2O 
0,25/n <--------------------------------- 0,25 (mol) 
Ta có : 
n CnH2n-2 = 3,4 / ( 14n - 2 ) (mol) 
n CO2 = 11 / 44 = 0,25 (mol) 

Nhìn lên phản ứng 
=> 3,4 / ( 14n - 2 ) = 0,25/n 
<=> 3,4n = 0,25(14n - 2) 
<=> 3,4n = 3,5n - 0,5 
<=> -0,1n = -0,5 
<=> n = 5 

Đó là C5H8 

C5H8 + AgNO3 + NH3 ---> C5H7Ag + 2NH4NO3 
0,05 ----------------------------> 0,05 (mol) 
n C5H8 = 3,4 / 68 = 0,05 (mol) 
m C5H7Ag = 0,05 x 175 = 8,75 g 

b) tác dụng với Hidrô dư có xúc tác Ni tạo ra isopentan 
Đó là 
___ __CH3 
CH3 - CH - C ≡ CH

7 tháng 9 2016

gọi công thức ban đầu của hợp chất axit hữu cơ mà R(COOH)x

theo bài ra :2 A + xNa2CO3  ---> 2R(COONa)x + xCO2 + xH2O

khối lượng muối tăng lên là khối lượng của Na = ( 22,6 - 16) / 22 = 0,3 

từ phương trinh trên = > nA = 0,3/x = 0,175 = > x = 1,7 => axit 1 chức và axit 2 chức.

gọi công thức của 2 axit là : Cn1H2n1+1COOH : a mol  và Cn2H2n2(COOH)2 : b mol

viết phương trình phản ứng cháy của hỗn hợp trên , kết hợp với dữ liệu n kết tủa = nCO2 = 47,5 : 100 = 0,475 mol 

ta có : \(\begin{cases}a+b=0,175\\a+2b=0,3\\\left(n1+1\right)a+\left(n2+2\right)b=0,475\end{cases}\)giải hệ ta được a = 0,05 , b = 0,125 và pt : 2n1 + 5n2=7 => n1= 1 và n2= 1 => ct : C2H4OVà C3H4O

7 tháng 9 2016

cảm ơn thầy

 

21 tháng 8 2017

nZn=\(\dfrac{m}{M}=\dfrac{12,8}{65}=0,197\left(mol\right)\)

pthh:

Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2

0,197..0,394.....0,197...0,197(mol)

2H2 + O2 \(\rightarrow\) 2H2O

0,197................0,197

mH2O=n.M=0,197.18=3,546(g)

23 tháng 5 2016

MA = 44,5 . 2 = 89 (g/mol)

Ta có: m= 3,6 (gam); mH = = 0,7 (gam)

mN =  = 1,4 (gam); mO = 8,9 – (3,6 + 0,7 + 1,4) = 3,2 (gam)

Gọi CTPT của A là CxHyOzNt,

x : y : z : t =  = 0,3 : 0,7 : 0,2 : 0,1 = 3 : 7 : 2 : 1

=> CTPT của A là (C3H7O2N)n ; MA = 89 g/mol => n = 1

Vậy CTPT của A là C3H7O2N

CTCT:    (A); H2N-CH2-COOH    (B).haha

23 tháng 5 2016

MA= 44,5.2=89 
=> nX= 8,9/89=0,1 mol 
Đặt CTTQ của X là CxHyNzO1 ( 0,1 mol) 
CxHyNzO1 + (x+y/4 - z/2)O2----> xCO2 + y/2H2O + t/2N2 
0,1----> 0,1.(x+y/4 - z/2)-----> 0,1x----->0,05y---->0,05t 
Ta có: 
0,1x=13,2/44 
0,05y=6,3/18 
0,05t=1,12/22,4 
12x+y+16z+14t=89 
HỎI: 
Tại sao lại ra kết quả này: 12x+y+16z+14t 
Lấy 12 và y và 16 và 14 ở đâu ra vậy? 
Hay: 
có phải nó là cái bắt buộc, bài nào nào tưong tự như vậy cũng phải có:12x+y+16z+14t

Câu 28: Chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 6,72 lít O2 (đktc), thu được 0,55 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng khối lượng phần dung dịch giảm bớt 2 gam. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH, thu được H2O và một chất hữu cơ Y. Phát...
Đọc tiếp

Câu 28: Chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 6,72 lít O2 (đktc), thu được 0,55 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng khối lượng phần dung dịch giảm bớt 2 gam. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH, thu được H2O và một chất hữu cơ Y. Phát biểu nào sau đây sai

     A. Tách nước Y thu được chất hữu cơ không có đồng phân hình học.  

     B. X phản ứng được với NH3 trong dung dịch AgNO3.                        

     C. Có 4 công thức cấu tạo phù hợp với X.                                             

     D. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1 : 1.

Câu 29: Hỗn hợp X gồm H2 và một anken (là chất khí ở điều kiện thường) có số mol bằng nhau. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với He bằng 11,6. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là   

     A. 25,0%.                      B. 62,5%.                      C. 37,5%.                      D. 75,0%.

4