Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hiệu số phần bằng nhau là:
6 - 5 = 1(phần)
Tử số là:
88 : 11 x 5 = 40
Mẫu số là:
88 - 40 = 48
a ) Ta có tổng số phần = nha của tử và mẫu là :
5 + 6 = 11 phần
Tử số là :
88 : 11 x 5 = 40
Mẫu số là :
88 : 11 x 6 = 48
Vậy phân số đó là : \(\frac{40}{48}\)
Câu b cũng z thôi
C1
gọi tử số và mẫu số của phân số cân tìm lần lượt là a,b (b khác 0) (a, b thuộc N);
ta có : a+b=-72 => a=-72-b
Và 198/234 = 11/13= a/b
=> 11b =13a (1)
thay a=-72-b vào biểu thức (1) ta được:
11b =13(-72-b)
<=>11b=-936-13b
<=> 24b=-936
<=> b= -39
Thay b ta được :
a= -72 -(-39) = -33
Vậy phân số cần tìm là -33/-39
C2:
gọi tử số và mẫu số của phân số cân tìm lần lượt là a,b (b khác 0) (a, b thuộc N);
ta có : a-b=52 => a=52+b
Và -72/84 = -6/7= a/b
=> 6b =7a (1)
thay a=52+b vào biểu thức (1) ta được:
6b =7(52+b)
<=>6b=-364+7b
<=> --b=-364
<=> b= -364
Thay b ta được :
a= 52+ (-364) = -312
Vậy phân số cần tìm là -312/-364
Lời giải:
Tỉ số tử số và mẫu số: $\frac{-36}{42}=\frac{-6}{7}$
Coi mẫu số là 7 phần thì tử số là -6 phần.
Hiệu số phần bằng nhau: $-6-7=-13$
Tử số là: $52:(-13)\times (-6)=24$
Mẫu số là: $52:(-13)\times 7=-28$
Vậy phân số cần tìm là $\frac{24}{-28}$
\(-\frac{72}{84}\)= \(-\frac{6}{7}\)(rút gọn về phân số tối giản để xem tỉ lệ giữa tử và mẫu)
Hiệu giữa tử và mẫu là 52 nên phân số cần tìm là
\(-\frac{312}{364}\) ( nhân cả từ và mẫu với 52)( nếu tỉ lệ giữa tử và mẫu là 2 chẳng hạn thì sẽ nhân với 26. những câu khác làm tương tự)
Rút gọn phân số \(-\frac{72}{84}\), ta được phân số : \(-\frac{6}{7}\)
\(\Rightarrow\)Phân số phải tìm có dạng : \(-\frac{6k}{7k}\)
Theo đề bài, ta có : (-6k)-7k=52
\(\Rightarrow\)[(-6)-7].k=52
\(\Rightarrow\)(-13).k=52
\(\Rightarrow\)k=52:(-13)=-4
Vậy phân số cần tìm là : \(-\frac{6k}{7k}=-\frac{6.\left(-4\right)}{7.\left(-4\right)}=\frac{24}{-28}\)
Câu 2:
Gọi tử số là: \(a\)
Ta có phân số: \(\frac{a}{7}\)
Phân số khi cộng tử với 16 và nhân mẫu với 5 là: \(\frac{a+16}{7.5}=\frac{a+16}{35}\)
Vì khi cộng tử với 16 và nhân mẫu với 5 thì giá trị ps không đổi nên ta có:
\(\frac{a}{7}=\frac{a+16}{35}\Leftrightarrow35a=7\left(a+16\right)\)
\(\Leftrightarrow35a=7a+112\)
\(\Leftrightarrow35a-7a=112\)
\(\Leftrightarrow28a=112\Rightarrow a=112:28=4\)
Tử số là 4. Vậy phân số cần tìm là: \(\frac{4}{7}\)
mk k biet xin loi ban nha!!!!!
mk k biet xin loi ban nha!!!!!
mk k biet xin loi ban nha!!!!!
mk k biet xin loi ban nha!!!!!
a) \(\frac{147}{252}=\frac{7}{12}\)
Tổng số phần bằng nhau là:
7 + 12 = 19 (phần)
Tử số của phân số là:
228 : 19 x 7 = 84
Mẫu số của phân số là:
228 - 84 = 144
b) Hiệu số phần bằng nhau là:
12 - 7 = 5 (phần)
Từ số của phân số đó là:
40 : 5 x 7 = 56
Mẫu số của phân số đó là:
56 + 40 = 96
c) Đặt \(\frac{7}{12}=\frac{7k}{12k}\left(k\in Z\right)\)
Theo đề bài, ta có: 7k.12k = 756
=> 84.k2 = 756
=> k2 = 9
=> \(k=\pm3\)
Nếu k = 3 \(\Rightarrow\frac{7.3}{12.3}=\frac{21}{36}\)
Nếu k = -3\(\Rightarrow\frac{7.\left(-3\right)}{12.\left(-3\right)}=\frac{-21}{-36}\)
có \(\frac{28}{-36}=\frac{7}{-9}\)
gọi phân số cần tìm là\(\frac{a}{b}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=7k\\b=-9k\end{cases}}\)
theo đầu bài b-a=-36
\(\Rightarrow-9k-7k=36\)
\(\Rightarrow-16k=36\)
\(\Rightarrow k=-\frac{9}{4}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=-\frac{63}{4}\\b=\frac{81}{4}\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\frac{a}{b}=\frac{-63}{4}\div\frac{81}{4}\)
\(\Rightarrow\frac{a}{b}=\frac{-63}{81}\)
− 36 42 = − 6 7 . Theo tính chất cơ bản của phân số, phân số phải tìm có dạng − 6 m 7 m m ∈ Z , m ≠ 0
Theo đề bài ta có − 6 m − 7 m = 52 ⇒ − 13 m = 52 ⇒ m = − 4 .
Vậy số phải tìm là − 6 . − 4 7. − 4 = 24 − 28