K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 6 2018

Đáp án C

Dạng đột biến

Số lượng nhiễm sắc thể đếm được ở từng cặp

KL

 

I

II

III

IV

V

VI

VII

A

3

3

3

3

3

3

3

Tam bội (3n)

B

1

2

2

2

2

2

2

Thể một (2n – 1)

C

3

2

2

2

2

2

2

Thể ba (2n + 1)

D

2

2

2

2

4

2

2

Thể bốn (2n + 2)

 

Xét 1 cặp gen có 2 alen, số kiểu gen

Số kiểu gen tối đa

KG quy định KH trội

KG quy định KH lặn

Thể lưỡng bội

Tam bội

Tứ bội

Thể lưỡng bội

Tam bội

Đơn bội

3

4

5

2

3

1

1

 I sai. Dạng 3n giảm phân tạo giao tử bình thường chiếm 1/2

II đúng. Số kiểu gen của thể bốn:  C 7 1 × 5 × 3 6 = 25515 (coi như cặp NST mang đột biến là thể tứ bội)

III sai, dạng C: 2n +1

Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng:  C 7 1 × 3 × 2 6 = 1344 kiểu gen.

IV sai.

Nếu cặp NST đột biến mang gen quy định tính trạng lặn sẽ có:  C 7 1 × 1 × 2 6 = 448

Nếu cặp NST đột biến không mang gen quy định tính trạng lặn sẽ có:

C 7 1 × 1 × C 6 1 × 1 × 2 5 = 1344

Đột biến dạng B có 1792  kiểu gen quy định kiểu hình mang 1 tính trạng lặn

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14, gồm 7 cặp (kí hiệu I → VII), trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một cặp gen có 2 alen. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Khi khảo sát một quần thể của loài này, người ta phát hiện 4 dạng đột biến (kí hiệu A, B, C, D). Phân tích bộ NST của các dạng đột biến thu được kết quả sau:Trong các kết luận...
Đọc tiếp

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14, gồm 7 cặp (kí hiệu I → VII), trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một cặp gen có 2 alen. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Khi khảo sát một quần thể của loài này, người ta phát hiện 4 dạng đột biến (kí hiệu A, B, C, D). Phân tích bộ NST của các dạng đột biến thu được kết quả sau:

Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

I. Đột biến dạng A giảm phân tạo giao tử bình thường chiếm tỉ lệ 0,78125%.

II. Đột biến dạng D có tối đa 25.515 kiểu gen.

III. Đột biến dạng C có tối đa 192 kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng.

IV. Đột biến dạng B có 256 kiểu gen quy định kiểu hình mang 1 tính trạng lặn

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

1
28 tháng 11 2017

Đáp án: C

Xét 1 cặp gen có 2 alen, số kiểu gen

I sai. Dạng 3n giảm phân tạo giao tử bình thường chiếm 1/2

II đúng. Số kiểu gen của thể bốn: Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN (coi như cặp NST mang đột biến là thể tứ bội)

III sai, dạng C: 2n +1

Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng: Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN kiểu gen.

IV sai.

Nếu cặp NST đột biến mang gen quy định tính trạng lặn sẽ có:

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Nếu cặp NST đột biến không mang gen quy định tính trạng lặn sẽ có:

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Đột biến dạng B có 1792 kiểu gen quy định kiểu hình mang 1 tính trạng lặn

1 tháng 11 2016

- A1 với B3

- A2 với B2

- A3 với B4

- A4 với B1,B2

3 tháng 11 2016

thanks

12 tháng 10 2017

Cá thể 1: 2n +1

Cá thể 2: 4n

3 tháng 7 2017

Đáp án B

 

Số lượng NST của từng cặp

Dạng đột biến

Thể đột biến

I

II

III

IV

A

4

4

4

4

4n

B

3

3

3

3

3n

C

2

4

2

2

2n+2

D

1

2

2

2

2n-1

2n = 8 → Có 4 cặp NST, mỗi cặp có 2 NST

Thể đột biến A: 4 cặp mỗi cặp đều có 4 NST → 4n →  A có thể được hình thành qua nguyên phân khi conxixin tác động gây đột biến đa bội 2n→ 4n; hoặc qua giảm phân khi tất cả các cặp NST rối loạn giảm phân 2 → B đúng

Thể đột biến B: mỗi cặp có 3 chiếc NST → tam bội 3n = 12 hình thành giao tử chiếm n NST với xác suất 1/3 và được hình thành qua thụ tinh giữa 2n và 4n→ A và C sai

Thể đột biến C có cặp NST số 2 có 4 chiếc, xảy ra đột biến lệch bội 2n+2 hình thành qua nguyên phân → D sai

Thể đột biến D có cặp NST số 1 có 1 chiếc, xảy ra đột biến lệch bội 2n – 1 hình thành qua nguyên phân → D sai

19 tháng 9 2015

Ví dụ 2n = 6: AaBbDd. Thể ba ở A: gồm AAA, Aaa, Aaa, aaa = 4 kiểu gen.

DỊ hợp 2 cặp gen BbDd tạo ra 3*3=9 kiểu gen à 4*9=36 kiểu gen. Thay thế thể ba ở 3 cặp có 3*36=108 kiểu gen.

30 tháng 7 2016

bạn có thể giải thích rõ hơn về những phép tính không? mình mới học dạng này nên chưa hiểu lắm.....

30 tháng 3 2019

Đáp án D

20 tháng 10 2018

Đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.

I đúng. Vì ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen = 3 × 3 × 1 × 1 = 9 kiểu gen. II đúng.

·        Thể một ở cặp A có số kiểu gen = 1 × 2 × 1 × 1 = 2 kiểu

·        Thể một ở cặp B có số kiểu gen = 2 × 1 × 1 × 1 = 2 kiểu

·        Thể một ở cặp D có số kiểu gen = 2 × 2 × 1 × 1 = 4 kiểu

·        Thể một ở cặp E có số kiểu gen = 2 × 2 × 1 × 1 = 4 kiểu

·        Thể bình thường (2n) có số kiểu gen = 2 × 2 × 1 × 1 = 4 kiểu

→Tổng số kiểu gen = 2 + 2 + 4 + 4 + 4 = 16 kiểu gen.

III đúng. Kiểu hình trội về 2 tính trạng là kiểu hình aabbDDED

·        Thể một có số kiểu gen = 4 × 1 × 1 × 1 = 4 kiểu

·        Thể bình thường (2n) có số kiểu gen = 1 × 1 × 1 × 1 = 1 kiểu

→ Tổng số kiểu gen = 4 + 1 = 5 kiểu gen. IV sai. Vì có 30 kiểu gen.

·        Thể một ở cặp A có số kiểu gen = 2 × 3 × 1 × 1 = 6 kiểu

·        Thể một ở cặp B có số kiểu gen = 3 × 2 × 1 × 1 = 6 kiểu

·        Thể một ở cặp D có số kiểu gen = 3 × 3 × 1 × 1 = 9 kiểu

·        Thể một ở cặp E có số kiểu gen = 3 × 3 × 1 × 1 = 9 kiểu

→Tổng số kiểu gen ở các thể một = 6 + 6 + 9 + 9 = 30 kiểu gen

14 tháng 3 2018

Đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án C.

I đúng. Vì ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen = 3×3×1×1 = 9 kiểu gen.

II đúng.

- Thể một ở cặp A có số kiểu gen = 1×2×1×1= 2 kiểu gen.

- Thể một ở cặp B có số kiểu gen = 2×1×1×1= 2 kiểu gen.

- Thể một ở cặp D có số kiểu gen = 2×2×1×1= 4 kiểu gen.

- Thể một ở cặp E có số kiểu gen = 2×2×1×1= 4 kiểu gen.

- Thể bình thường (2n) có số kiểu gen = 2×2×1×1= 4 kiểu gen.

→ Tổng số kiểu gen = 2+2+4+4+4 = 16 kiểu gen.

III đúng. Kiểu hình trội về 2 tính trạng là kiểu hình aabbDDED

- Thể một có số kiểu gen = 4×1×1×1= 4 kiểu gen.

- Thể bình thường (2n) có số kiểu gen = 1×1×1×1= 1 kiểu gen.

→ Tổng số kiểu gen = 4+1 = 5 kiểu gen.

IV sai. Vì có 30 kiểu gen.

- Thể một ở cặp A có số kiểu gen = 2×3×1×1= 6 kiểu gen.

- Thể một ở cặp B có số kiểu gen = 3×2×1×1= 6 kiểu gen.

- Thể một ở cặp D có số kiểu gen = 3×3×1×1= 9 kiểu gen.

- Thể một ở cặp E có số kiểu gen = 3×3×1×1= 9 kiểu gen.

→ Tổng số kiểu gen ở các thể một = 6+6+9+9 = 30 kiểu gen.