Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1/. Visitors must leave umbrellas and sticks in the cloakroom.
A cloakroom is used to keep visitos' umbrellas and sticks.
2/. Women can obtain great achievements this year.
Big achievements can be obtained by women this year.
3/. Someone may call off the picnic if it rains.
If it rains, the picnic may be posponed.
4/. Someone will fix our air conditioner before the hot weather comes.
We will have someone fix our air conditioner before the hot weather comes.
5/. You must keep medicine out of the reach of children.
Medicine must be kept out of the reach of children.
6/. I have never done a more difficult exercise than this before.
This is the most difficult exercise I have ever done.
7/. I'm sure it isn't necessary to show your passport.
You need not showing your passport.
8/. Smoking is not permitted in the museum.
You must not smoke in the museum.
9/. You are not allowed to park in here. It's against the rules.
You must not park in here.
10/. It is possible that she leave for the airport to see her younger brother. (modal verb)
She can leave for the airport to see her younger brother.
11/. English is more popular than any other foreign languege in the world
English is the most popular language in the world.
Cấu trúc: must be + Ved/V3: phải được
=> This report must be sent.
Tạm dịch : Bức thư này phải được gửi đi.
Cấu trúc : must be + Ved/V3 : phải được…
=> The traffic rules must be obeyed.
Tạm dịch: Luật giao thông phải được chấp hành.
1. He is allowed to use their parents's car
2. We were made to do the homework
3. I heard them talking so loudly in the next room
4. He has worked in this school since last month
5. It has been 2 months since he last had his hair cut
I.
1) A Sửa "used to" thành "used for"
2) A Bỏ "has" vì hành động chuyển đến London đã xảy ra, ko còn tiếp diễn nữa
3) A Sửa "wise" thành "wisely"
II.
1) We have used the headphones for one year
2) It has started to rain heavily for yesterday
GOOD LUCK !!!
Cấu trúc: will be Ved/ V3: sẽ được...
(?) Wh- questions + will + S + be + Ved/V3 + (by O) ?
=>Why will you be visited by your granny next week?
Tạm dịch : Tại sao bà bạn đến thăm bạn vào tuần tới?
Cấu trúc : should be Ved/V3: nên được...
Chú ý: Trong câu hỏi có “who” đóng vai trò là chủ ngữ trong câu (who + V+ O?), cấu trúc câu bị động với “should” là:
(?) By whom + should + S + be + Ved/V3 + (by O)?
=> By whom should the damage be paid?
Tạm dịch : Ai là người nên bồi thường thiệt hại?
Cấu trúc: can be Ved/V3: có thể được...
(?) Can + S + be + Ved/V3 + (by O) ?
=> Can the report be finished by your father?
Tạm dịch : Bố của bạn có thể hoàn thành báo cáo chứ?
Cấu trúc : may be + Ved/V3: có thể được….
=> An exam may be given by our English teacher today.
Tạm dịch : Một bài thi có thể sẽ được giao cho chúng tôi bởi Giáo viên Tiếng Anh hôm nay.
Cấu trúc : must be V-ed: phải được...
(?) Must + S + be + Ved/V3 + by O?
=> Must this letter be posted?
Tạm dịch : Bạn nhất thiết phải gửi bức thư này à?