K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 4 2019

Đáp án D

Qúa trình 1:

Gọi a, b, c lần lượt là số mol X, Y, Z

Ta có: 

- Qúa trình 2: Khi cho E tác dụng với dd Br2, nhận thấy nBr2 = 0,1  < nE = 0,36

=> Trong X, Y chỉ có 1 chất tham gia phản ứng cộng Br2, khi đó Z được tạo bởi X,Y cũng có phản ứng cộng Br2.

+ Gọi X là chất có 2 liên kết pi => Y có chứa 1 liên kết pi và Z có chứa 3 liên kết pi

+ Ta có hệ sau:

(Với n, m là số C của X, Y với n≥ 3 và m ≥ 2)

+ Xét  n =3 và m = 2. Từ đó Z gồm

B: CH2=CH- COONa : 0,05 mol và A: CH3- COONa : 0,15 mol => a/ b = 2,617

+ Nếu n > 3 và  m < 2:Không thỏa mãn điều kiện

21 tháng 12 2019

Chọn đáp án B.

13,12 gam E + 0,2 mol KOH (vừa đủ) → … -COOK + … nên ∑nO trong E = 0,4  mol.

Giải đốt 13,12 gam E (gồm C, H, O) cần 0,5 mol O2 thu được x mol CO2 + y mol H2O.

12x + 2y +0,4x16 = 13,12

2x+y = 0,4 + 0,5x2

→x = 0,49; y = 0,42

Mặt khác, 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 0,1 mol Br2 và kết hợp giả thiết “chữ” về X, Y.

→ trong hai axit X và Y thì có một axit no và một axit không no, có đúng một nối đôi C=C.

Phản ứng tạo este: 1X + 1Y + 1C2H4(OH)2 → 1Z + 2H2O.

→ Quy đổi E: axit – este về a mol CnH2nO2 + b mol CmH2m-2O2 +c mol 1C2H4(OH)2 – 2c mol H2O.

Ta có tương quan đốt có: nCO2 -  nH2O = b + 2c c = b +c = 0,49 -0,42 = 0,07 mol (1).

Bảo toàn nguyên tố oxi có: 2a + 2b =0,4 mol → a + b = 0,2 mol     (2).

giả sử tỉ lệ 0,36 mol E so với 13,12 gam E là k, ta có: nE = ka + kb + kc -2kc = 0,36 mol.

Chỉ có kb mol CmH2m-2O2 phản ứng với Br2 → kb = 0,1 mol.

Theo đó, rút gọn k có phương trình: a + b –c =3,6b ↔ 0,2 – c =3,6b        (3).

Giải hệ (1), (2), (3) được a = 0,15 mol; b = 0,05 mol; c = 0,02 mol.

Thay lại, có số mol CO2 : 0,15n + 0,05m + 0,02x2 = 0,49↔ 3n + m = 9

Với điều kiện n, m nguyên và yêu cầu n≥1; m≥3→ cặp (n;m) = (2;3)  duy nhất thỏa mãn.

Vậy hỗn hợp F gồm 0,15 mol CH3COOK (muối A) và 0,05 mol C2H3COOK (muối B).

→ Tỉ lệ cần tìm a:b = 0,15x98: (0,05x110) ≈ 2,67

20 tháng 6 2017

Đáp án A

· 13,12 gam E + 0,2 mol KOH (vừa đủ) ® ...-COOK + ... nên nO trong E = 0,4 mol.

Giải đốt 13,12 gam E (gồm C, H, O) cần 0,5 mol O2 thu được x mol CO2 + y mol H2O.

12x + 12y +0,4x16 = 13,12

2x + y = 0,4 +0,5x2

→x = 049; y= 0,42

· Mặt khác, 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 0,1 mol Br2 và kết hợp giả thiết “chữ” về X, Y.

® trong hai axit X va Y thì có một axit no và một axit không no, có đúng một nối đôi C=C.

Phản ứng tạo este: 1X + 1Y + 1C2H4(OH)2 ® 1Z + 2H2O.

® Quy đổi E: axit – este về a mol CnH2nO2 + b mol CmH2m – 2O2 + c mol C2H4(OH)2 – 2c mol H2O.

Ta có tương quan đốt có: ∑nCO2 -nH2O = b+ 2c –c =b +c = 0,49-0,42 = 0,07 mol

Bảo toàn nguyên tố oxit có: 2a + 2b = 0,4 mol ® a + b = 0,2 mol    (2).

· Giả sử tỉ lệ 0,36 mol E so với 13, 12 gam E là k, ta có: nE = ka + kb + kc – 2kc = 0,36 mol.

Chỉ có kb mol CmH2m – 2O2 phản ứng với Br2 ® kb = 0,1 mol.

Theo đó, rút gọn k có phương trình: a + b – c = 3,6b Û 0,2 – c = 3,6b     (3).

Giải hệ (1), (2), (3) được a = 0,15 mol; b = 0,05 mol; c = 0,02 mol.

Thay lại, có số mol CO2: 0,15n + 0,05 + 0,02x2 = 0,49 ↔ 3n+m = 9

Với điều kiện n, m nguyên và yêu cầu n≥1; m≥3 ® cặp (n;m) = (2;3) duy nhất thỏa mãn.

Vậy hỗn hợp F gồm 0,15 mol CH3COOK (muối A) và 0,05 mol C2H3COOK (muối B).

® Tỉ lệ cần tìm a:b = 0,15x98 : (0,05x110) ≈2,67

17 tháng 11 2017

Đáp án B

gt ⇒ X không thể là HCOOH. 

 Quy E về CH3COOH, (CH3COO)2C2H4, CH2 và H2.

với số mol là x, y, zt 

 mE = 60x + 146y + 14z + 2t = 13,12(g); 

nO2 = 2x + 6,5y + 1,5z + 0,5t = 0,5 mol.

nKOH = x + 2y = 0,2 mol 

 jZ5Yx0840Bx7.png 

⇒ giải hệ có: x = 0,16 mol; y = 0,02 mol; z = 0,05 mol; t = – 0,05 mol.

Muối gồm 0,2 mol CH3COOK; 0,05 mol CH2 và – 0,05 mol H2. Ghép CH2 và H2 kết hợp điều kiện ≤ 2π.

⇒ A là CH3COOK (0,15 mol) và B là CH2=CHCOOK (0,05 mol) 

⇒ a : b = 2,672

20 tháng 8 2019

14 tháng 5 2019

→ C = 0,49: 0,18 = 2,72.

X là CH3COOOH:0,13 mol , Y là RCOOH: 0,03 mol , Z là CH3COOCH2-CH2OOCR: 0,02 mol

= 27 (CH2=CH–)

Vậy sau phản ứng thủy phân với KOH thu được ( 0,13+ 0,02) mol CH3COOK và ( 0,03 + 0,02) mol C2H3COOK

 

→ a : b = (0,15.98) : (0,05. 110) = 2,67

11 tháng 1 2017

Bài 2. Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dd: HNO3;NaOH;(NH4)2SO4;K2CO3và CaCl2. Bài 3. Bằng phương pháp hóa học, hãy chứng tỏ sự có mặt của các ion sau trong dd. a.NH4+; Fe3+ và NO3-. b.NH4+; PO43-và NO3-. Bài 4. Nhận biết các khí chứa trong các lọ mất nhãn sau: a.N2, Cl2, CO2, SO2. b.CO, CO2, N2, NH3. c.NH3, H2, SO2 , NO.Bài 1. Trộn 3 lit NO...
Đọc tiếp

Bài 2. Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dd: HNO3;NaOH;(NH4)2SO4;K2CO3và CaCl2.

Bài 3. Bằng phương pháp hóa học, hãy chứng tỏ sự có mặt của các ion sau trong dd.

a.NH4+; Fe3+ và NO3-.

b.NH4+; PO43-và NO3-.

Bài 4. Nhận biết các khí chứa trong các lọ mất nhãn sau:

a.N2, Cl2, CO2, SO2.

b.CO, CO2, N2, NH3.

c.NH3, H2, SO2 , NO.

Bài 1. Trộn 3 lit NO với 10 không khí.Tính thể tích NO2 tạo thành và thể tích hỗn hợp khí sau phản ứng. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn,oxi chiếm 1/5 thể tích không khí, các khí đo ở đktc.

Bài 2. Dẫn 1lít hỗn hợp NH3 và O2, có tỉ lệ 1:1 về số mol đi qua ống đựng xúc tác Pt nung nóng. Khí nào không phản ứng hết còn thừa bao nhiêu lít ?( thể tích các khí đo ở cùng điều kiện )

 

Bài 3. Hỗn hợp N2 và H2 có tỉ lệ số mol là 1:3 được lấy vào bình phản ứng có diện tích 20 l. áp suất của hỗn hợp khí lúc đầu là 372 at và nhiệt độ là 427 0c,

  1. Tính số mol N­2 và H­2 có lúc đầu.
  2. Tính số mol các khí trong hỗn hợp sau phản ứng biết hiệu suất của phản ứng là 20 %.
  3. Tính áp suất của hỗn hợp khí sau phản ứng biết nhiệt độ trong bình đươc giữ không đổi

    Bài 1. Cho 1,5 l NH3( đktc) đi qua ống đựng CuO nung nóng thu được một chất rắn X.

  4. Viết phương trình phản ứng giữa CuO và NH3 biết trong phản ứng số OXH của N tăng lên bàng 0.
  5. Tính lượng CuO đã bị khử.
  6. Tính V HCl 2M đủ để tác dụng với
  7. .Bài 3. Cho dung dịch KOH đến dư vào 50 ml dung dịch (NH4)2SO4)2 1M đun nóng nóng nhẹ. Tính số mol và số lít chất khí bay ra ở đktc (ĐS 0,1 mol; 2,24 l)
1
25 tháng 10 2016

Mong các bạn giúp mình nhabanhqua

10 tháng 11 2016

Chương 2. Nhóm nitơ