K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 5 2017

B. Giải sách bài tập Toán 6 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 6 chữ B ứng với số 16

I. Giải sách bài tập Toán 6 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 6 chữ I ứng với số -12

N. Giải sách bài tập Toán 6 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 6 chữ N ứng với số -15

T. Giải sách bài tập Toán 6 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 6 chữ T ứng với số 84

U. Giải sách bài tập Toán 6 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 6 chữ U ứng với số 55

O. Giải sách bài tập Toán 6 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 6 chữ O ứng với số 75

H. Giải sách bài tập Toán 6 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 6 chữ H ứng với số 11

A. Giải sách bài tập Toán 6 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 6 chữ A ứng với số 25

G. Giải sách bài tập Toán 6 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 6 chữ G ứng với số 85

D. Giải sách bài tập Toán 6 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 6 chữ D ứng với số 80

Giải sách bài tập Toán 6 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 6

Trên hành tinh của chúng ta, THÁI BÌNH DƯƠNG là đại dương lớn nhất

17 tháng 4 2017

Giải bài 14 trang 11 SGK Toán 6 Tập 2 | Giải toán lớp 6

Giải bài 14 trang 11 SGK Toán 6 Tập 2 | Giải toán lớp 6

17 tháng 4 2017

có công mài sắt có ngày nên kim

19 tháng 12 2019

- Trước hết, điền các số vào ô vuông.

Giải bài 14 trang 11 SGK Toán 6 Tập 2 | Giải toán lớp 6

- Sau đó, viết chữ tương ứng với mỗi ô vuông vào hai hàng dưới (ví dụ: số 7 tương ứng với chữ C) ta được:

Giải bài 14 trang 11 SGK Toán 6 Tập 2 | Giải toán lớp 6

Vậy ông đang khuyên cháu là: "Có công mài sắt có ngày nên kim"

5 tháng 5 2017

Gọi hai phân số cần tìm là a/b và c/d

Ta có : a/b : c/d = 10/21

           a/b x d/c = 10/21

=> a x d = 10k và b x c = 21k ( k e N*)

Thử chọn ta có k = { 1, 2, 3 }

Nếu k = 1 

thì a x d = 10 mà 10 = 2 x 5

     b x c = 21 mà 21 = 3 x 7

=> ( a/b ; c/d ) = 2/3 và 7/5, 2/7 và 3/5, 5/3 và 7/2, 5/7 và 3/2

Tương tự bạn hãy thử chọn k = 2 và 3 để tìm ra a/b với c/d nhé

a)747 ∉ P; 235 ∉ P; 97 ∈ P

b)Vì 835.123 và 318 đều chia hêt cho 3 nên a = 835 + 123 + 318 cũng chia hết cho 3. Vậy a ∉ P;

c)VÌ 5.7.11 và 13.17 đều là những số lẻ nên b = 5.7.11 + 13.17 là một số chẵn; do đó nó có ước là 2, khác 1 và b. Vậy b ∉ P;

d)Vì 2.5.6 và 2. 29 đều chia hết cho 2 nên c = 2.5.6 – 2. 29 ∉ P.



15 tháng 4 2017

a) 747\(\notin\) P ( vì 747 \(⋮\) 9 ) ; 235 \(\notin\) p (vì 235 \(⋮\) 5) ; 97\(\in\) P

b) a= 835. 123+318 \(\notin\) P ( vì 835 . 123 \(⋮\) 3 và 318 cũng \(⋮\) 3 nên 835.123 + 318 \(⋮\) 3)

c) b= 5.7 .11+ 13.17 \(\notin\) P ( vì 5.7.11 có kết qủa là số lẻ và 13. 17 cũng là 1 số lẻ. Mà lẻ+ lẻ thì = chẵn nên b \(⋮\) 2)

d) c= 2. 5. 6 - 2.29 \(\in\) P ( vì c=2.5.6- 2.29=60 - 58= 2 )

17 tháng 4 2017

Giải bài 79 trang 40 SGK Toán 6 Tập 2 | Giải toán lớp 6

17 tháng 4 2017

Giải bài 79 trang 40 SGK Toán 6 Tập 2 | Giải toán lớp 6

Ta tìm được nhà Toán học Việt Nam nổi tiếng ở thế kỉ XV là Lương Thế Vinh.

Bài 1: Cho tập hợp A là các chữ cái trong cụm từ "Thành phố Hồ Chí Minh"a. Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp A.b. Điền ký hiệu thích hợp vào ô vuông:Bài 2: Hãy xác định các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp đó:a. A = {x€ N* | x < 7}b. B = {x €N | 15 < x ≤ 21}c. C = {x €N | x chia hết cho 2 và x < 10}d. D = {x€N | x chia hết cho 6 và 37 < x ≤ 54}Bài 3: Cho các tập hợp A =...
Đọc tiếp

Bài 1: Cho tập hợp A là các chữ cái trong cụm từ "Thành phố Hồ Chí Minh"

a. Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp A.

b. Điền ký hiệu thích hợp vào ô vuông:

Bài tập Toán lớp 6 nâng cao

Bài 2: Hãy xác định các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp đó:

a. A = {x€ N* | x < 7}

b. B = {x €N | 15 < x ≤ 21}

c. C = {x €N | x chia hết cho 2 và x < 10}

d. D = {x€N | x chia hết cho 6 và 37 < x ≤ 54}

Bài 3: Cho các tập hợp A = {1; 2; 3; 4; 5; 6} và B = {1; 3; 5; 7; 9}

a. Viết tập hợp C các phần tử thuộc A và không thuộc B.

b. Viết tập hợp D các phần tử thuộc B và không thuộc A.

c. Viết tập hợp E các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B.

d. Viết tập hợp F các phần tử hoặc thuộc A hoặc thuộc B.

Bài 4: Cho tập hợp A = {1; 2; a; b}.

a. Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 1 phần tử.

b. Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 2 phần tử.

c.Tập hợp B = {a, b, c} có phải là tập hợp con của A không?

Bài 5: Cho tập hợp B = {x, y, z} . Hỏi tập hợp B có tất cả bao nhiêu tập hợp con?

Bài 6: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên có 3 chữ số. Hỏi tập hợp A có bao nhiêu phần tử?

Bài 7: Hãy tính số phần tử của các tập hợp sau:

a.Tập hợp A các số tự nhiên lẻ có 3 chữ số.

b.Tập hợp B các số tự nhiên chẵn có bốn chữ số.

c.Tập hợp C các số 2, 5, 8, 11, ..., 296.

d.Tập hợp D các số 7, 11, 15, 19, ..., 283.

Bài 8: Cho tập hợp A = {3; 4; b; 8; 6} và B = {(a - 1); 4; 6; 7; 8}. Tìm các số a và b để hai tập hợp bằng nhau.

Bài 9: Cha mua cho em một quyển số tay dày 256 trang. Để tiện theo dõi em đánh số trang từ 1 đến 256. Hỏi em đã phải viết bao nhiêu chữ số để đánh hết cuốn sổ tay?

Bài 10: Tính số trang của một cuốn sách biết rằng để đánh số trang của cuốn sách đó (bắt đầu từ trang 1) cần dùng đúng 3897 chữ số.
Bài 11: Tìm một số có hai chữ số biết rằng khi viết thêm chữ số 0 vào giữa hai chữ số đó thì được số mới gấp 7 lần số đã cho.

Bài 12: Tìm số có ba chữ số biết rằng nếu viết thêm chữ số 1 vào trước số đó thì được số mới gấp 9 lần số ban đầu.

Bài 13: Tổng kết đợt thi đua lớp 9A có 45 bạn được 1 điểm 10 trở lên, 41 bạn được từ 2 điểm 10 trở lên, 15 bạn được từ 3 điểm 10 trở lên, 5 bạn được 4 điểm 10. Biết không có ai được trên 4 điểm 10, hỏi trong đợt thi đua đó lớp 9A có bao nhiêu điểm 10?

Bài 14: Trong ngày hội khỏe, một trường có 12 học sinh giành được giải thưởng, trong đó 7 học sinh giành được ít nhất hai giải, 4 học sinh giành được ít nhất ba giải thưởng, 2 học sinh giành được số giải thưởng nhiều nhất, mỗi người 4 giải. Hỏi trường đó giành được tất cả bao nhiêu giải?

guip minh nha

11
24 tháng 9 2017

ai k minh minh k lai

24 tháng 9 2017

dài wá nên mik lười đánh máy!!!!

Trên hành tinh của chúng ta, đại dương nào lớn nhất ? Em hãy điền các số thích hợp vào ô vuông để có đẳng thức đúng. Sau đó, viết các chữ tương ứng với các số tìm được vào các ô ở hàng dưới, em sẽ trả lời được câu hỏi nêu trên ? B. \(\dfrac{4}{7}=\dfrac{.....}{28}\)                                      I. \(\dfrac{6}{13}=\dfrac{.....}{-26}\) N. \(\dfrac{-5}{13}=\dfrac{....}{39}\)     ...
Đọc tiếp

Trên hành tinh của chúng ta, đại dương nào lớn nhất ?

Em hãy điền các số thích hợp vào ô vuông để có đẳng thức đúng. Sau đó, viết các chữ tương ứng với các số tìm được vào các ô ở hàng dưới, em sẽ trả lời được câu hỏi nêu trên ?

B. \(\dfrac{4}{7}=\dfrac{.....}{28}\)                                      I. \(\dfrac{6}{13}=\dfrac{.....}{-26}\)

N. \(\dfrac{-5}{13}=\dfrac{....}{39}\)                                    T. \(\dfrac{7}{21}=\dfrac{28}{....}\)

U. \(\dfrac{4}{11}=\dfrac{20}{....}\)                                     O. \(\dfrac{5}{25}=\dfrac{15}{.....}\)

H. \(\dfrac{1}{5}=\dfrac{.....}{55}\)                                     A. \(\dfrac{5}{8}=\dfrac{.....}{40}\)

G. \(\dfrac{-3}{17}=\dfrac{-15}{......}\)                               D. \(\dfrac{4}{16}=\dfrac{20}{......}\)

                         

  84    11    25   -12  16    -12  -15   11    80  55     75   -15    85

2
21 tháng 5 2017
T H A I B I N H D U O N G

84 11 25 -12 16 -12 -15 11 80 55 75 -15 85

3 tháng 5 2018

B. Giải sách bài tập Toán 6 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 6 chữ B ứng với số 16

I. Giải sách bài tập Toán 6 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 6 chữ I ứng với số -12

N. Giải sách bài tập Toán 6 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 6 chữ N ứng với số -15

T. Giải sách bài tập Toán 6 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 6 chữ T ứng với số 84

U. Giải sách bài tập Toán 6 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 6 chữ U ứng với số 55

O. Giải sách bài tập Toán 6 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 6 chữ O ứng với số 75

H. Giải sách bài tập Toán 6 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 6 chữ H ứng với số 11

A. Giải sách bài tập Toán 6 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 6 chữ A ứng với số 25

G. Giải sách bài tập Toán 6 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 6 chữ G ứng với số 85

D. Giải sách bài tập Toán 6 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 6 chữ D ứng với số 80

Giải sách bài tập Toán 6 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 6

Bài thi số 2Điền kết quả thích hợp vào chỗ (...): 19:36Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé ! Câu 1:Tập hợp các số có hai chữ số là bội của 32 là {}(Nhập các phần tử theo giá trị tăng dần, ngăn cách bởi dấu ";"). Câu 2:Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 120 chia hết cho 2 và 5 có số phần tử là  Câu 3:Tập hợp các số tự nhiên là bội của 13 và có phần tử. Câu 4:Tập hợp các...
Đọc tiếp

Bài thi số 2

Điền kết quả thích hợp vào chỗ (...):

19:36
Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé !
 
Câu 1:
Tập hợp các số có hai chữ số là bội của 32 là {}
(Nhập các phần tử theo giá trị tăng dần, ngăn cách bởi dấu ";").
 
Câu 2:
Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 120 chia hết cho 2 và 5 có số phần tử là
 
Câu 3:
Tập hợp các số tự nhiên ?$x$ là bội của 13 và ?$26\leq%20x\leq%20104$ có phần tử.
 
Câu 4:
Tập hợp các số tự nhiên ?$x$ sao cho ?$6\vdots%20(x-1)$ là {}
(Nhập các phần tử theo giá trị tăng dần, ngăn cách bởi dấu ";").
 
Câu 5:
Có bao nhiêu hợp số có dạng ?$\overline{23a}$?
Trả lời: có số.
 
Câu 6:
Số số nguyên tố có dạng ?$\overline{13a}$
 
Câu 7:
Tìm số nguyên tố ?$p$ nhỏ nhất sao cho ?$p+2$?$p+4$ cũng là số nguyên tố.
Trả lời: Số nguyên tố ?$p=$
 
Câu 8:
Tập hợp các số tự nhiên ?$x$ sao cho ?$14\vdots%20(2x+3)$ là {}
(Nhập các phần tử theo giá trị tăng dần, ngăn cách bởi dấu ";").
 
Câu 9:
Tổng hai số nguyên tố là một số nguyên tố. Vậy hiệu của hai số nguyên tố đó là .
 
Câu 10:
Gọi A là tập hợp ước của 154. A có số tập hợp con là tập.
1
13 tháng 11 2016

Câu 1: 32;64;96

Câu 2: 12 số

Câu 3: 7 số

Câu 4: 2;3;4;7

Câu 5: 8

Câu 6: 3 số

Câu 7: 3

Câu 8: 2

Câu 9: 27

 

Bài thi số 2Điền kết quả thích hợp vào chỗ (...): 19:36Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé ! Câu 1:Tập hợp các số có hai chữ số là bội của 32 là {}(Nhập các phần tử theo giá trị tăng dần, ngăn cách bởi dấu ";"). Câu 2:Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 120 chia hết cho 2 và 5 có số phần tử là  Câu 3:Tập hợp các số tự nhiên là bội của 13 và có phần tử. Câu 4:Tập hợp các...
Đọc tiếp

Bài thi số 2

Điền kết quả thích hợp vào chỗ (...):

19:36
Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé !
 
Câu 1:
Tập hợp các số có hai chữ số là bội của 32 là {}
(Nhập các phần tử theo giá trị tăng dần, ngăn cách bởi dấu ";").
 
Câu 2:
Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 120 chia hết cho 2 và 5 có số phần tử là
 
Câu 3:
Tập hợp các số tự nhiên ?$x$ là bội của 13 và ?$26\leq%20x\leq%20104$ có phần tử.
 
Câu 4:
Tập hợp các số tự nhiên ?$x$ sao cho ?$6\vdots%20(x-1)$ là {}
(Nhập các phần tử theo giá trị tăng dần, ngăn cách bởi dấu ";").
 
Câu 5:
Có bao nhiêu hợp số có dạng ?$\overline{23a}$?
Trả lời: có số.
 
Câu 6:
Số số nguyên tố có dạng ?$\overline{13a}$
 
Câu 7:
Tìm số nguyên tố ?$p$ nhỏ nhất sao cho ?$p+2$?$p+4$ cũng là số nguyên tố.
Trả lời: Số nguyên tố ?$p=$
 
Câu 8:
Tập hợp các số tự nhiên ?$x$ sao cho ?$14\vdots%20(2x+3)$ là {}
(Nhập các phần tử theo giá trị tăng dần, ngăn cách bởi dấu ";").
 
Câu 9:
Tổng hai số nguyên tố là một số nguyên tố. Vậy hiệu của hai số nguyên tố đó là .
 
Câu 10:
Gọi A là tập hợp ước của 154. A có số tập hợp con là tập.
3
10 tháng 10 2017

Bài thi số 2 :

Câu 1 : Tập hợp các số có hai chữ số là bội của 32 là : { 32 ; 64 ; 96 }

Câu 2 :

Gọi tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 120 chia hết cho 2 và 5 là : A

Thì ta được :

\(A=\left\{n\in N;0\le n< 120;n⋮10\right\}\)tập hợp A có 12 phần tử vì : ( 110 - 0 ) : 10 + 1 = 12

Câu 3 :

Gọi tập hợp đó là A thì ta được :

A = { 39 ; 52 ; 65 ; 78 ; 91 }

Tập hợp A có 5 phần tử

Câu 4 :

Tập hợp các số tự nhiên x sao cho \(6⋮\left(x-1\right)\) là : { 2 ; 3 ; 4 ; 7 }

Câu 5 :

Các số nguyên tố có dạng \(\overline{23a}\) : 233 ; 239

\(\Rightarrow\)Các hợp số có dạng \(\overline{23a}\) là : 230 ; 231 ; 232 ; 234 ; 235 ; 236 ; 237 ; 238

Vậy có 8 số

Câu 6 :

Các số nguyên tố có dạng \(\overline{13a}\) : 131 ; 137 ; 139

\(\Rightarrow\)Các hợp số có dạng \(\overline{13a}\) là : 130 ; 132 ; 133 ; 134 ; 135 ; 136 ; 138

Vậy có 7 số

Câu 7 :

Số p có một trong ba dạng : 3k, 3k + 1, 3k + 2 với \(k\in N^{\text{*}}\)

Nếu p = 3k thì p = 3 (vì p là số nguyên tố), khi đó p + 2 = 5, p + 4 = 7 đều là các số nguyên tố.

Nếu p = 3k + 1 thì p + 2 = 3k + 3 chia hết cho 3 và lớn hơn 3 nên p + 2 là hợp số, trái với đề bài. Nếu p = 3k + 1 thì p + 4 = 3k + 6 chia hết cho 3 và lớn hơn 3 nên p + 4 là hợp số, trái với đề bài. Vậy p = 3 là giá trị duy nhất phải tìm.

Câu 8 :

\(14⋮\left(2x+3\right)\)
\(\Rightarrow\)2x+3 là ước của 14
Ta có ước của 14 là 1,2,7,14
Vì x là số tự nhiên nên 2x+3\(\ge\)3
\(\Rightarrow\)Chọn 7 và 14
Với 2x+3=7 thì x=2
Với 2x+3=14 thì x=\(\dfrac{11}{2}\)(loại)
Vậy x=2

Câu 9 :

Số 1 và 2 cũng được
Số 2 và số 3 \(\Rightarrow\) Hiệu = 3 - 2 = 1
Số 2 và số 5 \(\Rightarrow\) Hiệu = 5 - 3 = 2
Số 2 và số 7 \(\Rightarrow\) Hiệu = 7 - 2 = 5
Số 2 và số 11 \(\Rightarrow\) Hiệu = 11 - 2 = 9
Vậy hiệu cũng là một số nguyên tố hoặc không

Câu 10 :

Tập hợp gồm tất cả các ước của 154 là: A = { 1 ; 2 ; 7 ; 11 ; 14 ; 22 ; 77 ; 154 }

Vì với một tập con B của A, mỗi phần tử của A có hai khả năng, thuộc B hoặc không thuộc B.

Do đó, với 8 phần tử sẽ có 28 tập hợp khác nhau.

Nên số tập hợp con của tập hợp A là 28 = 256 ( tập hợp con )

30 tháng 9 2017

bài 2

19,36,54 nha

tại vì 9 x 2 =18 , 9 x 4 = 36 vậy 9 x 6 = 54

1) ko biết làm sorry nha

2) tập hợp A = { 10,20,30,....,110}vì số chia hết cho 2 và 5 là 0

3)tập hợp A = {39,52,65,78,91}

4)ko hiểu nha

5) ko hiểu

6) ko hiều

sorry nha mình biết làm mấy bài thôi nha like cho mình nha