Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) u + v = 12; uv = 28 và u > v
u và v là hai nghiệm của phương trình:
x2 – 12x + 28 = 0
\(\Delta\)’ = 36 – 28 = 8
\(\Rightarrow x_1=6+2\sqrt{2}\)
\(x_2=6-2\sqrt{2}\)
Vì \(6+2\sqrt{2}>6-2\sqrt{2}\)
\(\Rightarrow u=6+2\sqrt{2}\)
\(v=6-2\sqrt{2}\)
b) u + v = 3; uv = 6
u và v là hai nghiệm của phương trình:
x2 – 3x + 6 = 0
\(\Delta\) = (-3)2 – 4.1.6 = 9 – 24 = -15 < 0
Phương trình vô nghiêmh suy ra không có 2 số u và v thỏa mãn điều kiện đã cho.
- Nếu u + v = -11 và uv = 18 thì u và v là hai nghiệm của phương trình \(x^2+11x+18=0\). Suy ra u = - 2, v = -9 hoặc u = -9; v = -2
a) S = 12, P = 28 ⇒ S 2 – 4 P = 32 > 0
⇒ u, v là hai nghiệm của phương trình: x 2 – 12 x + 28 = 0 .
Có a = 1; b = -12; c = 28 ⇒ Δ ’ = ( - 6 ) 2 – 28 = 8 > 0
Phương trình có hai nghiệm x 1 = 6 + 2 √ 2 ; x 2 = 6 - 2 √ 2
Vì u > v nên u = 6 + 2√2 và v = 6 - 2√2
b) S = 3; P = 6 ⇒ S 2 – 4 P = - 15 < 0
Vậy không tồn tại u, v thỏa mãn yêu cầu.
Ta có \(u^2+v^2=130\Leftrightarrow u^2+2uv+v^2=130+2uv\Leftrightarrow\left(u+v\right)^2=4\Leftrightarrow\)\(\left[{}\begin{matrix}u+v=2\\u+v=-2\end{matrix}\right.\)
* u+v=2\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}u+v=2\\uv=-63\end{matrix}\right.\)
Vậy u,v là 2 nghiệm của phương trình \(x^2-2x-63=0\Leftrightarrow\left(x-9\right)\left(x+7\right)=0\Leftrightarrow\)\(\left[{}\begin{matrix}x=9\\x=-7\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\)\(\left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}u=9\\v=-7\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}u=-7\\v=9\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)
* u+v=-2\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}u+v=-2\\uv=-63\end{matrix}\right.\)
Vậy u,v là 2 nghiệm của phương trình
\(x^2+2x-63=0\Leftrightarrow\left(x+9\right)\left(x-7\right)=0\Leftrightarrow\)\(\left[{}\begin{matrix}x=-9\\x=7\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\)\(\left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}u=-9\\v=7\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}v=7\\u=-9\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)
Vậy (u;v)={(9;-7);(-7;9);(-9;7);(7;-9)}
S = 12, P = 28 ⇒ S2 – 4P = 32 > 0
⇒ u, v là hai nghiệm của phương trình: x2 – 12x + 28 = 0.
Có a = 1; b = -12; c = 28 ⇒ Δ’ = (-6)2 – 28 = 8 > 0
Phương trình có hai nghiệm x1 = 6 + 2√2; x2 = 6 - 2√2
Vì u > v nên u = 6 + 2√2 và v = 6 - 2√2
\(\Rightarrow\)U, V là ng0 của pt:
a) \(X^2-15X+36=0\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}X=12\\X=3\end{matrix}\right.\)
Vậy (U;V)=(12;3);(3;12).
b) \(X^2-4X+7=0\left(vng_0\right)\)
Vậy không tìm được U và V.
c) \(X^2+12X+20=0\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}X=-2\\X=-10\end{matrix}\right.\)
Vậy (U;V)=(-2;-10);(-10;-2).
a) S = 42; P = 441 ⇒ S 2 – 4 P = 42 2 – 4 . 441 = 0
⇒ u và v là hai nghiệm của phương trình: x 2 – 42 x + 441 = 0
Có: Δ ’ = ( - 21 ) 2 – 441 = 0
⇒ Phương trình có nghiệm kép x 1 = x 2 = - b ’ / a = 21 .
Vậy u = v = 21.
b) S = -42; P = -400 ⇒ S 2 – 4 P = ( - 42 ) 2 – 4 . ( - 400 ) = 3364 > 0
⇒ u và v là hai nghiệm của phương trình: x 2 + 42 x – 400 = 0
Có Δ ’ = 21 2 – 1 . ( - 400 ) = 841
⇒ Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
Vậy u = 8; v = -50 hoặc u = -50; v = 8.
c) u – v = 5 ⇒ u + (-v) = 5
u.v = 24 ⇒ u.(-v) = -uv = -24.
Ta tìm u và –v. Từ đó, ta dễ dàng tính được u và v.
S= u + (-v) = 5; P = u. (-v) = -24 ⇒ S 2 – 4 P = 5 2 – 4 . ( - 24 ) = 121 > 0
⇒ u và –v là hai nghiệm của phương trình: x 2 – 5 x – 24 = 0
Có Δ = ( - 5 ) 2 – 4 . 1 . ( - 24 ) = 121
⇒ Phương trình có hai nghiệm phân biệt
⇒ u = 8; -v = -3 hoặc u = -3; -v = 8
⇒ u = 8; v = 3 hoặc u = -3; v = -8.
Hai số u và v với u +v =-7 và uv =12 nên nó là nghiệm của phương trình x 2 +7x + 12=0
∆ = 7 2 – 4.1.12 = 49 - 48 = 1 > 0
∆ = 1 =1
Vậy u = -3, v = -4 hoặc u = -4, v = -3