Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lời giải
ð Mỗi cặp xuất hiện thể ba có 4 loại KG.các cặp bình thường có 3 loại KG
ð Có 4 cặp NST có thể ba
ð Số KG tối đa là 4x4x3x3x3=432
ð Chọn B
1 gen 2 alen → 3 kiểu gen bình thường, 4 kiểu gen về thể ba (ví dụ AAA, AAa, Aaa, aaa)
Thể ba loài này gồm 1 cặp có 2 NST và 4 cặp còn lại bình thường
=> Số loại kiểu gen về thể ba: 4 x 34 x 5 = 1620.
Chọn A.
Đáp án : C
Giả sử A bình thường >> a đột biến
Giao tử đực : a = 5% A = 95%
Giao tử cái : a = 20% A = 80%
Đời con theo lí thuyết : 76% AA : 23% Aa : 1% aa
Cá thể bình thường mang gen đột biến có kiểu gen Aa
Vậy trong số các cá thể mang kiểu hình bình thường, cá thể mang gen đột biến có tỉ lệ
23% /(23%+79%) = 23/99
Đáp án A
1 gen có 2 alen, thể ba sẽ có 4 loại kiểu gen (tương ứng với số alen trội: 0,1,2,3); 3 kiểu gen bình thường
Số kiểu gen tối đa của thể ba trong quần thể là 4×4×33 = 432
Đáp án A
Với 2n = 6 → có 3 cặp NST, trong đó:
- 1 cặp NST không bị đột biến thể 3, mỗi cặp chứa 2 alen có 3 kiểu gen (Ví dụ: AA, Aa, aa)
- Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba kép tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể → 2 cặp NST bị đột biến thể 3, mỗi cặp NST chứa 2 alen có 4 kiểu gen (Ví dụ: Kiểu gen BBB, BBb. Bbb, bbb), 2 cặp NST chứa: 4.4 = 16 kiểu gen.
- Số tế bào thể 3 kép là 3C2 = 3 tế bào.
- Số loại KG có thể có là: 3 x 3 x 16 = 144
Chọn đáp án D.
Đột biến thể ba có bộ nhiễm sắc thể 2n+1.
Loài có 2n = 6, có 3 cặp NST. Giả sử xét 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd) nằm trên 3 cặp NST tương ứng.
Trường hợp thể ba xuất hiện ở cặp NST thứ nhất (chứa cặp gen Aa) thì ta có số loại kiểu gen:
- Thể ba xuất hiện ở cặp gen Aa có các kiểu gen: AAA, AAa, Aaa, aaa g có 4 kiểu gen.
- Cặp Bb bình thường có 3 kiểu gen: BB, Bb, bb.
- Cặp Dd bình thường có 3 kiểu gen: DD, Dd, dd.
g số kiểu gen tối đa: =4.3.3=36
Tương tự, trường hợp các thể ba xuất hiện ở cặp B và D.
g số kiểu gen tối đa về các dạng thể ba đang xét =108
Hợp tử không bị đột biến = 0,92 x 0,88 = 80,96% \(\Rightarrow\) hợp tử bị đột biến = 100% - 80,96 = 19,04%
Đáp án B
Thể ba có dạng 2n +1; n =4
Cặp NST mang thể ba cho tối đa 4 kiểu gen
Mỗi cặp NST còn lại cho 3 kiểu gen
Số kiểu gen tối đa là C 4 1 x 4 x 3 3 = 432
Câu 8
- Thân hình thoi-->giảm sức cản không khí khi bay.
- Chi trước biến thành cánh-->quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.
- Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau-->giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.
- Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng-->làm cho cánh chim khi dang ra tạo nên 1 diện tích rộng.
- Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp-->giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.
- Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng-->làm đầu chim nhẹ.
- Cổ dài khớp đầu với thân-->phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi, rỉa lông.
Câu 1
* Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước:
- Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về phía trước-->giảm sức cản của nước khi bơi.
- Da trần phủ chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí -->giúp hô hấp trong nước.
- Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón--.tạo thành chân bơi để đẩy nước.
- Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở) -->khi bơi vừa thở, vừa quan sát.
* Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn:
- Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ -->bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thanh trên cạn.
- Da trần phủ chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí -->giúp hô hấp
- Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt -->thuận lợi cho việc di chuyển.
Đáp án B