Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a,\(=>l=\dfrac{RS}{p}=\dfrac{20.5.10^{-7}}{5,5.10^{-8}}\approx182m\)
b,=>R1 nt R2
\(=>I1=I2=\dfrac{U}{R1+R2}=\dfrac{9}{20+10}=0,3A=>U1=I1R1=20.0,3=6V\)
Bạn tự làm tóm tắt nhé!
a. Điện trở của cuộn dây: R = p(l : S) = 0,4.10-6(150 : 2.10-6) = 30 (\(\Omega\))
b. Điện trở tương đương: Rtđ = Rdây + R1 = 30 + 15 = 45 (\(\Omega\))
Cường độ dòng điện chạy qua cuộn dây:
I = U : Rtđ = 9 : 45 = 0,2(A)
Do mạch mắc nối tiếp nên I = Idây = I1 = 0,2A
Hiệu điện thế giữa hai đầu R1:
U1 = R1.I1 = 15.0,2 = 3(V)
Tóm tắt :
R1=10\(\Omega\)
S =0,1mm2 = 0,1.10-6m2
\(\rho=0,4.10^{-6}\Omega m\)
a) l =?
b)R1 nt R2
U =3V
U1 =? ; U2 =?
GIẢI :
a) Ta có công thức :\(R=\rho.\frac{l}{S}\rightarrow l=\frac{RS}{\rho}=\frac{10.0,1.10^{-6}}{0,4.10^{-6}}=2,5\left(m\right)\)
b) Điện trở tương đương :
\(R_{tđ}=R_1+R_2=10+5=15\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điện qua đoạn mạch :
\(I=\frac{U}{R_{tđ}}=\frac{3}{15}=0,2\left(A\right)\)
Vì R1nt R2 => I=I1=I2 = 0,2A
Hiệu điện thế qua điện trở R1 là
\(U_1=I.R_1=0,2.10=2\left(V\right)\)
Hiệu điện thế qua điện trở R2 :
\(U_2=I.R_2=0,2.5=1\left(V\right)\)
Đổi \(0,2mm^2=2\cdot10^{-7}m^2\)
Chiều dài của dây nikelin dùng để quấn quanh cuộn dây điện trở này
\(l=\dfrac{R\cdot s}{\rho}=\dfrac{30\cdot2\cdot10^{-7}}{0,4\cdot10^{-6}}=15\left(m\right)\)
a. RAB=R1+R2=5+10=15Ω, UAB=6V
Số chỉ ampe kế: IAB=UAB/RAB = 6/15= 0,4A
b.Hiệu điện thế giữa 2 đầu điện trở: U1/U2=R1/R2 =5/10=0,5V
c.Vì R1 mắc nối tiếp R2 nên IAB=I1=I2=0,4A
Vì R3 // R2 nên UA'B'= U2 =U3 =6V và IA'B'=I3 + I2 <=> 0,48 = I3 + 0,4 → I3 = 0,08A
Vậy: R3=U3/I3 = 6/0,08 = 75Ω
Điện trở tương đương và cường độ dòng điện trong mạch là:
R t đ = R 1 + R 2 = 10 + 5 = 15Ω
I = U/ R t đ = 3/15 = 0,2A ⇒ I = I 1 = I 2 = 0,2A ( vì R 1 nt R 2 )
Vậy hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây là: U c d = I . R 1 = 0,2.10 = 2V