K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 6 2018

Đáp án C

TQ : 23,76g X + 0,4 mol HCl -> NO + dd Y -> 0,02 mol NO + kết tủa + dd Z

Trong Z có Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2

nH+ = 0,4 mol => nNO = ¼ nH+ = 0,1 mol

- TN1 : nNO = 0,1 – 0,02 = 0,08 mol

=> Trong X : nFe(NO3)2 = 0,04 mol => Trong Z có : nNO3 = 0,58 – 0,02 = 0,56 mol

Gọi số mol FeCl2 và Cu trong X là a và b mol

Có : 127a + 64b = 16,56g (1)

nNO3 (Z) = (a + 0,04).3 + 2b = 0,56 (2)

Từ (1) và (2) => a = 0,08 và b = 0,1

Kết tủa thu được gồm :

nAgCl = nCl = 0,4 + 2.0,08 = 0,56 mol

nAg = 0,08 + 0,1.2 + 0,04 – 0,1.3 = 0,02 mol

=> mkết tủa = 0,56.143,5 + 0,02.108 = 82,52g

7 tháng 6 2016

Bạn bấn vào đây, có người hỏi bài này rồi nhá Câu hỏi của Mạc Nhược Ca - Hóa học lớp 12 | Học trực tuyến

7 tháng 6 2016

Cám ơn bạn nhé

15 tháng 8 2016

Chủ đề 26. Tổng hợp nội dung hóa Hữu cơ

bài 1:Cho 12,8 gam kim loại A hoá trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối B. Hoà tan B vào nước để được 400 ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt lúc này là 12,0 gam; nồng độ FeCl2 trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol của muối B trong dung dịch Cbài 2:Cần bao...
Đọc tiếp

bài 1:Cho 12,8 gam kim loại A hoá trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối B. Hoà tan B vào nước để được 400 ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt lúc này là 12,0 gam; nồng độ FeCl2 trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol của muối B trong dung dịch C

bài 2:Cần bao nhiêu kg chất béo chứa 89% khối lượng tristearin (còn 11% tạp chất trơ bị loại bỏ trong quá trình nấu xà phòng) để sản xuất được 1 tấn xà phòng chứa 72% khối lượng natri stearat.

bài 3:

Viết phương trình hóa học để giải thích các hiện tượng xảy ra khi.

chất nào tan là Al2O3; không tan là MgO.

a) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.

b) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.

c) Cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH và ngược lại.

d) Sục từ từ đến dư khi CO2 vào dung dịch NaAlO2.

e) Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2.

bài 4:

Viết các phương trình hóa học của phản ứng giữa tirozin  với các chất sau:

a) HCl;

b) Nước brom;

c) NaOH;

d) CH3OH/HCl (hơi bão hòa).

bài 5:

Glucozơ và fructozơ 

A. Đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2.

B. Đều có nhóm chức CHO trong phân tử.

C. Là hai dạng hình thù của cùng một chất.

D. Đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.

bài 6:Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không đổi, được 69 gam chất rắn. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.


 



 

6
30 tháng 6 2016

Bài 1:

 A + Cl2 → ACl2                 (1)

         Fe + ACl2 → FeCl2 + A        (2)

         x                x         x (mol)    

gọi số mol của Fe phản ứng với một số mol của  ACl2 là x

khối lương thanh sắt sau phản ứng là:11,2 - 56x + xMA = 12

 

=> x = 

Ta có:

  = 0,25.0,4 = 0,1 (mol)

=> MA = 64 g/mol; Vậy kim loại A là Cu

 = nCu =  = 0,2 (mol) =>   = 0,5M

 

30 tháng 6 2016

bài 2:

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH   -> 3 C17H35COONa + C3H5(OH)3        

      890 kg                                      918 kg

         x kg                                       720 kg

=> x = 698,04 kg.

22 tháng 5 2016

N+5      +1e   =>N+4     

         0,02 mol<=0,02 mol

2N+5      +2.4e    =>2N+1

           0,04 mol<=0,01 mol

ne nhận=ne nhường=0,06 mol

nNO3- tạo muối=ne nhận=0,06 mol

=>mNO3-=0,06.62=3,72g

mKL=5,04g=>m muối=m gốc KL+mNO3-=3,72+5,04=8,76g

​nHNO3 =0,06+0,02+0,005.2=0,09 mol

=>CM dd HNO3=0,09/0,1=0,9M

22 tháng 5 2016

Phương trình nhận electron:

N+5 + 8e → N2O

N+5 +1e→NO2 

nNO tạo muối = nNO + 8nN2O = 0,02 + 8.0,005 = 0.02 + 0,04 = 0,06 mol 

mNO tạo muối =0,06.62 = 3,72g 

m =mKL+ mNO tạo muối = 5,04 + 3,72 = 8,76g

nHNO3 tham gia phản ứng = 2nNO + 10nN2O = 2.0,02 + 10.0,005= 0,09 mol

x =0.09:0,1=0,9M       ==>> Đáp án thứ nhất

5 tháng 3 2019

Đáp án C

Do Y tác dụng AgNO3 sinh ra NO trong Y có chứa H+ và NO3 hết.

4H+ + NO3 + 3e → NO + 2H2O ở phản ứng đầu, nH+ = 0,4 – 0,02 × 4 = 0,32 mol.

nNO3 = 0,32 ÷ 4 = 0,08 mol nFe(NO3)2 = 0,04 mol.

Đặt nFeCl2 = x mol; nCu = y mol. mX = 127x + 64y + 0,04 × 180 = 23,76 gam.

Bảo toàn nguyên tố Clo : nAgCl = 2x + 0,4 mol.

Bảo toàn nguyên tố Ag : nAg = 0,58 – (2x + 0,4) = 0,18 – 2x mol.

Bảo toàn electron cả quá trình : nFeCl2 + 2nCu + nFe(NO3)2 = nAg + 3/4nH+

 x + 2y + 0,04 = 0,18 – 2x + 3/4 × 0,4 giải: x = 0,08 mol; y = 0,1 mol.

nAg = 0,02 mol; nAgCl = 0,56 mol m = 0,02 × 108 + 0,56 × 143,5 = 82,52 gam.

Cách khác: nNO = nH+ ÷ 4 = 0,4 ÷ 4 = 0,1 mol.

Bảo toàn nguyên tố Nitơ: nNO3 = 0,04 × 2 + 0,58 – 0,1 = 0,56 mol.

Bảo toàn nguyên tố Fe: nFe3+ = x + 0,04 mol.

Bảo toàn điện tích: (x + 0,04) × 3 + 2y = 0,56 mol  x và y

giải tương tự như cách trên!

22 tháng 9 2019

Đáp án C

Xét toàn bộ quá trình: với 0,4 mol HC1 và lượng NO 3 -  dư thừa thì sinh được 0,1 mol NO.

Mà lúc sau ra 0,02 mol chứng tỏ X + HC1 sẽ cho 0,08 mol NO.

Theo đó, bảo toàn nguyên tố N →  X có 0,04 mol Fe(NO3)2. Xem xét quá trình:

Gọi số mol, suy luận và "ban bật" nhanh các số liệu cơ bản như sơ đồ trên.

 

Lập ngay hệ phương trình:

(Đây là hệ các phương trình về khối lượng và bảo toàn nguyên tố N).

 

Thay ngược lại, có m gam kết tủa gồm 0,58 mol Ag và 0,56 mol Cl (về mặt nguyên tố).

 

15 tháng 4 2018

Đáp án D

Trong X đặt a, b, c lần lượt là số mol FeCl2, Cu, Fe(NO3)2.

Khi cho AgNO3 vào y thì có NO thoát ra

=> Trong Y có H+ dư và NO3- hết, khi đó :

Bảo toàn e : nNO = 2c + 0,02 = ¼ nH+ = 0,1

=> c = 0,04 mol

=> Phần Ag+ phản ứng với Fe2+ = 0,58 – (2a + 0,4)

Khối lượng X = 127a + 64b + 180c = 23,76g

=> a = 0,08 và b = 0,1

=> Muối trong Z gồm : 0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,12 mol Fe(NO3)3

=> m = 47,84g