Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài văn có 4 đoạn :
Phần | Đoạn | Nội dung chính |
Mở bài | 1 | Giới thiệu cái cối. |
Thân bài | 2 3 |
Tả hình dáng của cái cối. Tả hoạt động của cái cối. |
Kết bài | 4 | Nêu cảm nghĩ về cái cối. |
a) Bài văn tả cái cối.
b) Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần ấy nói điểu gì ? Cách mở bài, kết bài giống với những cách mở bài, kết bài nào đã học ?
Phần | Từ...đến... | Nói điều gì? | Giống cách mở bài, kết bài nào đã học |
Mở bài | từ Cái cối xinh xinh đến nhà trống. | Nói lên sự xuất hiện của cái cối. | Giống cách mở bài trực tiếp. |
Kết bài | từ Cái cối xay cũng như đến từng bước anh đi.... | Nói lên tình cảm thân thiết giữa các đồ vật trong nhà. | Giống như cách kết bài mở rộng |
c) Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào ?
- Tả hình dáng:
+ Vành cối, áo cối
+ Hai tai cối
+ Hàm răng cối
+ dăm cối, cần cối
+ cái chốt
+ cái dây thừng
⇒ Tả hình dáng theo trình tự từ ngoài vào trong, từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ, từ phần chính đến phần phụ.
- Tả công dụng:
+ Đổ thóc vào cối
+ xung quanh cối.
+ vành cối
+ tiếng cối phát ra khi xay
⇒ Tả công dụng là dùng để xay lúa, sau đó là nói lên niềm vui của tiếng xay lúa.
Bài 5 : Cho đoạn văn sau :
Nơi đây cất lên những tiếng chim ríu rít. Chúng từ các nơi trên miền Trường Sơn bay về. Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ đang chao lượn, bóng che rợp mặt đất. Mỗi lần đại bàng vỗ cánh lại phát ra những tiếng vi vu vi vút từ trên nền trời xanh thẳm, giống như có hàng trăm chiếc đàn đang cùng hoà âm. Bầy thiên nga trắng muốt chen nhau bơi lội…
- Tìm danh từ, động từ, tính từ có trong đoạn văn trên.
Danh từ : nền trời , chim đại bàng , thiên nga , chiếc đàn
Động từ : vỗ cánh , bay về , cất lên , chao lượn , chen nhau , bơi lội , hòa âm
Tính từ : ríu rít , trắng muốt , vi vu vi vút
Các đoạn văn trong bài nói trên là:
- Mở bài: Đoạn 1
- Thân bài: Đoạn 2, đoạn 3.
- Kết bài: Đoạn 4
Ở biển nơi tôi, cứ đến lúc chiều chiều, nước trong xanh như bầu trời. Làn nước trong vắt rất mát lạnh với những con sống dội rì rào rất vui tai.
Trong một bài văn miêu tả cái cặp sách , có các nội dung sau : Nêu suy nghĩ , tình cảm của mình với cái cặp sách , tả bao quát , nêu công dụng của từng bộ phận , nêu công dụng chung của cái cặp sách , tả từng bộ phận với các đặc điểm nổi bật , giới thiệu cái cặp sách như một người bạn thân thiết .
READING OUT OUT
1) The teacher asks the students to read one of the following passages:
a. Pathfinder to the stars. (Vietnamese Book 4/Volume 1/Page 125)
Paragraph 1: “Since childhood… so many books.”
Paragraph 2: “It's true… flying to the stars.”
b. Good literature or words (Vietnamese book 4/Volume 1/Page 129)
Paragraph 1: “The letter… so beautiful.”
Paragraph 2: “From there…. good writing or words.”
c. Uncle Dat Nung (Vietnamese book 4/Volume 1/Page 134)
Paragraph 1: “That's…cu Earth is really dumb.”
Paragraph 2: “Alone… Is that hot?”
2) The teacher asks a question in the content of the passage students read for students to answer.
là mik thích khái niệm đọc sách tuy nhà mik ko có sách ,sáng tác 1 cái gì đó để mik giúp cùng nha
Đọc sách
Từ hồi còn đỏ hỏn
Mẹ em đã nói rồi:
''Đi mà tập đọc sách
Không không biết đọc đâu'''.
Em đã tập đọc sách
Sao khó đọc quá à
Nhưng mỗi lúc đọc sách
Cho em thêm điều hay...
Sách cho em tất cả
Ngay đến chuyện vui, cười
Ngay đến chuyện cảm động
Đọc mà em khóc lóc.
Sách luôn cùng chia sẻ
Như một người bạn thân
Mãi lâu rồi không gặp
Nên chuyện trò với em.
Mai này rồi em biết
Đọc sách chẳng khó gì
Nhưng phải cần cố gắng
Mới biết có gì hay...
Mik tự viết nên ko hay, mong bạn thông cảm.
HT
Các đoạn văn trong bài nói trên là:
- Mở bài: Đoạn 1
- Thân bài: Đoạn 2, đoạn 3.
- Kết bài: Đoạn 4