Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giai đoạn sinh tổng hợp của virut:
I à sai Sau khi tổng hợp lõi và vỏ, virut sẽ lắp axit nuclêic vào prôtêin để tạo virut thuộc giai đoạn lắp ráp.
II à sai, Chỉ tổng hợp axit nuclêic cho virut. Virut còn tổng hợp prôtêin cho virut nữa.
III à sai, Chỉ tổng hợp protein cho virut.
IV à sai, Giải phóng bộ gen của virut vào tế bào chủ giai đoạn xâm nhập.
V à đúng, Tổng hợp lõi (axit nucleic) và vỏ của virut.
Vậy: A đúng
ð ở nhân sơ (gen không phân mảnh), sau phiên mã, ARN tạo thành có thế thực hiện ngay chức năng sinh học, không có bước cắt bỏ intron, nối exon
ð các sự kiện xảy ra trong phiên mã ở sinh vật nhân sơ là 2,4,5 => có 3 sự kiện
ð chọn C
Đáp án B
Các nội dung thuộc về quá trình phiên mã của sinh vật nhân sơ là: 2,4,5
Ý 1,3 sai vì gen ở sinh vật nhân sơ không phân mảnh nên không có đoạn intron
Đáp án B
Các nội dung thuộc về quá trình phiên mã của sinh vật nhân sơ là: 2,4,5
Ý 1,3 sai vì gen ở sinh vật nhân sơ không phân mảnh nên không có đoạn intron
Đáp án : A
Các phát biểu đúng về sự nhân đôi của sinh vật nhân sơ là 1, 2, 3, 4
Đáp án
5 sai, tốc độ lắp ráp các nu trung bình nhanh hơn so với sinh vật nhân thực
6 sai, ADN sinh vật nhân sơ là dạng vòng, không xảy ra sự cố đầu mút. Sự cố đầu mút chỉ diễn ra ở sinh vật nhân thực
Câu 8
- Thân hình thoi-->giảm sức cản không khí khi bay.
- Chi trước biến thành cánh-->quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.
- Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau-->giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.
- Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng-->làm cho cánh chim khi dang ra tạo nên 1 diện tích rộng.
- Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp-->giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.
- Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng-->làm đầu chim nhẹ.
- Cổ dài khớp đầu với thân-->phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi, rỉa lông.
Câu 1
* Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước:
- Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về phía trước-->giảm sức cản của nước khi bơi.
- Da trần phủ chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí -->giúp hô hấp trong nước.
- Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón--.tạo thành chân bơi để đẩy nước.
- Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở) -->khi bơi vừa thở, vừa quan sát.
* Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn:
- Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ -->bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thanh trên cạn.
- Da trần phủ chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí -->giúp hô hấp
- Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt -->thuận lợi cho việc di chuyển.
Chọn đáp án C.
Các phát biểu I, II và IV đúng.
- I, II đúng: Sự hấp thu nước và vận chuyển nước đi lên các bộ phận mặt đất rất cần năng lượng được cung cấp cho quá trình hô hấp của cây, đặc biệt là của hệ thống rễ. Nếu hô hấp của rễ bị ức chế thì sự xâm nhập nước vào rễ bị chậm vào có thể bị ngừng. Ta có thể quan sát thấy hiện tượng đó khi cây bị ngập úng, do thiếu oxi mà rễ cây hô hấp yếm khí, không đủ năng lượng cho hút nước, cây bị héo. Hạn sinh lí có thể xảy ra khi thiếu oxi trong đất, cây không hút được nước đủ để bù đắp cho lượng nước thoát đi và dẫn đến mất cân bằng nước trong cây. Để khắc phục hạn sinh lí thì ta tìm cách đưa oxi vào đất cho hệ rễ hô hấp như chống úng, sục bùn, làm đất tơi xốp trước khi gieo…
- III sai: Mối quan hệ giữa quá trình hô hấp và sự hút khoáng: trong trường hợp sự xâm nhập chất khoáng vào rễ ngược với gradien nồng độ thì nhất thiết phải cung cấp năng lượng. Vì vậy, hô hấp của hệ rễ là rất cần thiết để cho quá trình hút khoáng chủ động. Nếu hô hấp của rễ giảm thì sự hút khoáng cũng giảm (tuy nhiên không phải ngừng hẳn, vì một số ion khoáng xâm nhập theo chiều gradien nồng độ thì quá trình đó không cần cung cấp năng lượng – quá trình hút khoáng thụ động).
- IV đúng: Hô hấp cũng tạo ra các nguyên liệu cho sự trao đổi các ion khoáng trong dung dịch đất và trên keo đất. Hô hấp của rễ tạo ra CO2. Chất này tác dụng với nước để tạo ra axit cacbonic rồi sau đó sẽ phân li cho các ion H-. Ion H+ sẽ làm nguyên liệu để trao đổi với các cation (K+, Ca2+…) còn HCO3- sẽ trao đổi với các anion (NO3-, PO43-..) để các ion được hút bám trao đổi trên bề mặt rễ và sau đó vận chuyển vào bên trong rễ.
STUDY TIP
Hô hấp cũng tạo ra các chất nhận để kết hợp với ion khoáng rồi đưa vào cây: quá trình hô hấp tạo ra nhiều các xetoaxit (trong chu trình Krebs). Chúng kết hợp với NH3 để tạo nên các axit amin trong rễ và đưa N vào quá trình trao đổi chất. Vì vậy, khi bón phân đạm thì hô hấp của cây tăng để giải độc amon. Bón phân đạm kết hợp làm cỏ, xới đất là hiệu quả nhất. Ngoài ra P muốn được đồng hóa thì trước hết phải kết hợp với ADP để tạo nên ATP sau đó, P sẽ đi vào các hợp chất khác nhau trong quá trình trao đổi chất của cây. Vì vậy, quá trình phosphoryl hóa trong hô hấp là điều kiện cần thiết cho việc đồng hóa P
* Đây là một câu hỏi khó và nâng cao!!!
---- Quang hợp và hô hấp trái ngược nhau ở chỗ:
+ Hô hấp hấp thụ khí O2 và thải ra khí Co2
Còn quang hợp hấp thụ khí Co2 và thải khí O2
+ Quang hợp chế tạo chất hữu cơ
Còn hô hấp phân giải chất hữu cơ
---- Tuy trái ngược nhau nhưng chúng có mối quan hệ chặt chẽ ở chỗ:
+ Hai hiện tượng này đều dựa vào nhau. Sản phẩm của hiện tượng này là nguyên liệu của hiện tượng kia.
+ Mỗi cơ thể thực vật sống đều tồn tại song song 2 hiện tượng trên. Nếu thiếu 1 trong 2 hiện tượng thì sự sống sẽ ngừng lại.
Hô hấp và quang hợp là 2 quá trình trái ngược nhau vì :
- Quang hợp là quá trình lá cây tổng hợp chất hữu cơ , tích lũy năng lượng từ \(CO_2\) và nước nhờ có diệp lục và sử dụng ánh sáng
- Hô hấp là quá trình sử dụng \(ô-xi\) phân giải chất hữu cơ giải phóng năng lượng cung cấp cho hoạt động sống của cơ thể , đồng thời thải ra khí \(CO_2\) và hơi nước
Hai quá trình này liên quan chặt chẽ với nhau : Hô hấp sẽ không thực hiện được nếu không có chất hữu cơ do quang hợp tạo ra. Ngược lại, quang hợp cũng không thể thực hiện được nếu không có năng lượng do quá trình hô hấp giải phóng ra
Lời giải
ð Trong quá trình nhân đôi ADN enzim tham gia lắp ráp nucleotit bổ sung vào đầu 3’ –OH của ADN mẹ là ADN ligaza.
Chọn B
Đáp án A