K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 12 2017

Đáp án D

A : thân cao >> a : thân thấp; B: hoa đỏ >> b : hoa trắng, các gen phân li độc lập.

P: AABB x aabb

F1: AaBb à tứ bội hóa: AAaaBBbb

F2: AaaaBBbb 

31 tháng 5 2016

AA = 0,62 = 0,36; Aa = 2.0,6.0,4 = 0,48 \(\Rightarrow\) A- = 0,84. 
BB = 0,72 = 0,49; Bb = 2.0,7.0,3 = 0,42 \(\Rightarrow\) B- = 0,91. 
\(\Rightarrow\) A-B- = 0,84.0,91 = 0,7644; AABB = 0,1764. 
\(\Rightarrow\) Xác suất 1 cây thuần chủng trong 3 cây A-B-: \(C\frac{1}{3}.\frac{0,1764}{0,7644}.\left(\frac{0,7644-0,1764}{0,7644}\right)^2\)\(=0,41=41\%\)

Chọn C

8 tháng 1 2017

-P di hop 2 cap gen lai phan tich thu dc f1 :than cao:than thap=1:3 nen chieu cao cay chiu su chi phoi cua quy luat tuong tac cua cac gen khong alen kieu bo tro 9:7 (A-B-than cao con lai than thap) vi vay gen B va D phai nam tren cac cap NST tuong dong khac nhau.

-Nhan thay cay than cao A-B- chiem ti le nho nen giao tu AB la giao tu hoan vi ne cay M co KG di hop tu cheo Ab/aBDd chon cau D

22 tháng 9 2015

Thân cao, hoa đỏ AaBbDd (M) x aabbdd:

Cao: thấp = (140+360):(640+860)=1:3à Tính trạng chiều cao tuân theo quy luật tương tác bổ sung (9:7)

Đỏ : trắng = (140+860):(360+640)=1:1

(1 cao :3 thấp)(1đỏ:1 trắng)=1 cao đỏ:1 cao trắng:3 thấp đỏ:3 thấp trắng <7:18:43:32. Hai tính trạng này liên kết không hoàn toàn, một trong 2 cặp gen B,b hoặc D,d liên kết không hoàn toàn với cặp A,a.

Kiểu hình cao đỏ A-B-D-=140/2000=0,07=A-B-*3/4D- àA-B-=0,0933=AB*ab=ABà AB là giao tử hoán vị. Kiểu gen của M là Ab/aB Dd.

28 tháng 6 2016

2535 

i don't know

chắc vậy 

chúc bạn học tốt

29 tháng 6 2016

F0: 100% cây hoa đỏ: (1-x)AA : xAa

Quần thể tự thụ phấn, quan tâm đến tỉ lệ Aa và aa

F1: (1-3x/4)AA:x/2Aa:x/4aa

F2:(1-5x/8)AA: x/4Aa:3x/8aa

F3: (1-9x/16)AA:x/8Aa:7x/16aa=13 đỏ : 7 trắng → x=14/15.

Tỉ lệ cây thuần chủng ở thế hệ xuất phát=1-14/15=1/15.

 

11 tháng 1 2017

Câu 1:

F1: 100% hoa đỏ => hoa đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với hoa trắng.

Qui ước gen: gen A: hoa đỏ, gen a: hoa trắng

P t/c: AA (hoa đỏ) × aa (hoa trắng)

GP: A. a

F1: 100% Aa ( hoa đỏ)

19 tháng 9 2015

Phép lai

Kiểu gen

Kiểu hình

Kiểu gen

Kiểu hình

(1)

Aa × aa

50% cao: 50% thấp

BB × BB

100% đỏ

(2)

Aa × aa

50% cao: 50% thấp

BB × Bb

100% đỏ

(3)

Aa × aa

50% cao: 50% thấp

Bb × Bb

75% đỏ: 25% trắng

(4)

Aa × aa

50% cao: 50% thấp

Bb × BB

100% đỏ

(5)

Aa × aa

50% cao: 50% thấp

BB × bb

100% đỏ

(6)

Aa × aa

50% cao: 50% thấp

BB × Bb

100% đỏ

(7)

Aa × aa

50% cao: 50% thấp

Bb × BB

100% đỏ

(8)

Aa × aa

50% cao: 50% thấp

Bb × Bb

75% đỏ: 25% trắng

(9)

Aa × aa

50% cao: 50% thấp

Bb × BB

100% đỏ

Phương án sai là : (3)+(8). Có 7 phương án đúng.

Câu 17: Khi cho lai giữa cây thuần chủng thân cao, quả ngọt với cây thân thấp, quả chua, F1 thu được toàn cây thân cao, quả ngọt. Cho F1 tự thụ phấn F2 thu được: 27 thân cao, quả ngọt : 21 thân thấp, quả ngọt : 9 thân cao, quả chua : 7 thân thấp, quả chua. Biết rằng tính trạng vị quả do một cặp gen quy định, gen nằm trên NST thường. Cho cây F1 lai phân tích, tỷ lệ kiểu hình thu được ở Fa làA....
Đọc tiếp

Câu 17: Khi cho lai giữa cây thuần chủng thân cao, quả ngọt với cây thân thấp, quả chua, F1 thu được toàn cây thân cao, quả ngọt. Cho F1 tự thụ phấn F2 thu được: 27 thân cao, quả ngọt : 21 thân thấp, quả ngọt : 9 thân cao, quả chua : 7 thân thấp, quả chua. Biết rằng tính trạng vị quả do một cặp gen quy định, gen nằm trên NST thường. Cho cây F1 lai phân tích, tỷ lệ kiểu hình thu được ở Fa là

A. 3 thân cao, quả ngọt : 3 thân cao, quả chua : 1 thân thấp, quả ngọt : 1 thân thấp, quả chua.

B. 7 thân cao, quả ngọt : 7 thân cao, quả chua : 1 thân thấp, quả ngọt : 1 thân thấp, quả chua.

C. 3 thân thấp, quả ngọt : 3 thân thấp, quả chua : 1 thân cao, quả ngọt : 1 thân cao, quả chua.

D. 9 thân cao, quả ngọt : 3 thân cao, quả chua : 3 thân thấp, quả ngọt : 1 thân thấp, quả chua.

2
29 tháng 5 2016

Xét từng cặp tính trạng:

Cao:thấp= 9:7 =>Tương tác bổ sung: Tính trạng chiều dài thân do 2 cặp gen không alen quy định. 

Giả sử là do 2 cặp: Aa và Bb quy định. (A_B_: quy định cao; các KG khác quy định thấp)

Ngọt:chua= 3:1 (đề bài đã cho là do 1 cặp gen quy định, nằm trên NST thường) Quy ước: D_ngọt; d_chua. 

Tỉ lệ chua, thấp=1/4 . 7/16 = 7/64 đúng với tỉ lệ đầu bài.

Suy ra: Các cặp gen này phân li độc lập

F1: AaBbDd x aabbdd

=>(1 Aa: 1 aa)(1 Bb: 1 bb)(1 Dd: 1 dd)

Từ đó tìm được tỉ lệ kiểu hình là:

3 thân thấp, quả ngọt : 3 thân thấp, quả chua : 1 thân cao, quả ngọt : 1 thân cao, quả chua.

=> Tương ứng đáp án C

2 tháng 8 2016

F1 phân ly theo tỉ lệ 27:9:9:9:3:3:3:1= (3:1)(3:1)(3:1)

=> ba cặp gen phân ly độc lập

Aa><Aa=> 1/4 AA 1/2Aa 1/4 aa

Chỉ xét cây hoa đỏ 1/3 AA 2/3 Aa

Các cặp gen khác tương tự

Th1 AaBbDD= 2/3*2/3*1/3=4/27

Th2 AaBBDd= 2/3*1/3*2/3=4/27

Th3 AABbDd=1/3*2/3*2/3=4/27

=> xác suất= 4/27*3=4/9

10 tháng 6 2016

Bình à sao cậu toàn ra mấy bài khó thế

bài này mình bó tay chấm com chấm vn luôn quá

batngo oho

10 tháng 6 2016

5 ngày nữa bạn bận cái gì thế

ucche

10 tháng 10 2016

Theo đề ta có phép lai:

P:           AaBb           x            AaBb

G: AB, Ab, aB, ab           AB, Ab, aB, ab

F1: 1 AABB :  2 AABb : 2 AaBB : 4 AaBb : 1 AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb

Cây F1: thân cao hoa trắng dị hợp có kiểu gen: Aabb => tỷ lệ là: 2/16 = 1/8

1 tháng 6 2016

Phép lai không cho tỉ lệ kiểu hình F1 là 1:2:1 là D.
\(P:\frac{Ab}{aB}.\frac{Ab}{aB}\)với hoán vị gen ở cả 2 bên với f = 20%.
Mỗi bên cho giao tử ab = 10% = 0,1.
Tỉ lệ kiểu hình aabb ở F1 là 0,1 × 0,1 = 0,01 = 1%.
Vậy tỉ lệ kiểu hình F1 là A-B- = 51%, A-bb = aaB- = 24%.
Các phương án A, B, C đều có 1 bên P là \(\frac{Ab}{aB}\) không có hoán vị gen nên F1 luôn luôn có tỉ lệ là 1 : 2 : 1.