Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A sai. Vì có hoán vị gen cho nên F2 có 10 kiểu gen.
B sai. Vì F1 dị hợp 2 cặp gen nên ở F2, kiểu hình A-B- chiếm tỉ lệ = 0,5 + tỉ lệ kiểu hình a b a b . Vì vậy A-B- luôn có tỉ lệ lớn nhất. Còn kiểu hình có 1 tính trạng trội (A-bb + aaB-) thì có tỉ lệ = 0,5 - 2× a b a b .
C đúng. Vì có hiện tượng hoán vị, nên sẽ có 2 loại kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen là A B a b ; A b a B .
D sai. Vì F1 có kiểu gen A B a b cho nên nếu tần số hoán vị gen là 20% thì kiểu hình đồng hợp lặn về 2 tính trạng có tỉ lệ = 16%; còn kiểu hình A-bb có tỉ lệ = 9%.
Đáp án C
Chọn đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.
3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST cho nên chúng ta có thể quy ước hai cặp gen Aa và Bb nằm trên một cặp NST; cặp gen Dd nằm trên cặp NST khác.
® 1% cá thể có kiểu hình lặn về 3 tính trạng thì suy ra ® kiểu gen .
hoặc
P dị hợp 3 cặp gen thì ở đời con, đồng hợp 3 cặp gen luôn có tỉ lệ = dị hợp 3 cặp gen.
Nếu P có kiểu gen khác nhau thì suy ra
Khi đó, tần số hoán vị = 2 x 0,1 = 0,2 = 20%.
Nếu P có kiểu gen giống nhau thì suy ra
Khi đó, tần số hoán vị = 2 x 0,2 = 0,4 = 40%.
• Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng (A-B-D-) = 5 x 2 = 10 kiểu gen.
• Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng: (A-B-dd; A-bbD-; aaB-D-) = 5 + 4 + 4 = 13 kiểu gen.
• Số cây mang kiểu hình trội về 1 tính trạng (A-bbdd + aaB-dd + aabbD-) chiếm tỉ lệ là:
0,21 x 0,25 + 0,21 x 0,25 + 0,04 x 0,75 = 0,135 = 13,5%.
Đáp án C
Theo gịả thiết: mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, hoán vị ở 2 giới như nhau!
Pt/c: A-B- x aabb à dị hợp (Aa, Bb).
: (Aa, Bb) x (Aa, Bb) à F2: xA-B-: yA-bb : yaaB-: zaabb (x = 50% + 2, y + z = 25%)
Kết luận:
A đúng. Vì 2 gen trên 1 cặp NST, cơ thể dị hợp và hoán vị 2 bên. Nên mỗi bên cho 4 loại giao tử à đời con có 10 loại kiểu gen,
B đúng. Vì : xA-B-: yA-bb : yaaB-: zaabb; với x = 50% + z, y + z = 25% => x(A-B-) lớn nhất.
C à sai. Vì có thể aabb > A-bb (aaB-) hoặc nhỏ hơn. Ví dụ: nếu giao tử lặn (ab) = 40%
à aabb = 16% lớn hơn A-bb = 25% -16% = 9%.
D à đúng. Có 2 loại kiểu gen dị hợp tử về cà 2 cặp gen (Vì hoán vị 2 bên nên tạo được kiểu gen: AB/ab và Ab/aB).
P: hoa đỏ, quả tròn t/c × hoa vàng, quả bầu dục t/c à F1 :100% cây hoa đỏ, quả tròn.
àP: AABB × aabb àF1 : AaBb. F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb à A-bb = 9% à aabb = 0,25-A-bb = 0,16= 0,4*0,4.
ab=0,4 à ab là giao tử liên kết, f= 20%. Kiểu gen F1: AB/ab à F2: có 10 kiểu gen.
Kiểu hình hoa đỏ, quả tròn : A-B- à có 5 kiểu gen : AB/AB, AB/aB, AB/Ab, AB/ab, Ab/aB.
Kiểu gen giống kiểu gen của F1:AB/ab = AB×ab+ab×AB=0,4*0,4*2=0,32.
Phương án đúng: (2)+(4).
Đáp án: A
Giải thích :
(1), (2), (4) đúng; (3) sai → Đáp án A.