Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: D
Quần thể ban đầu:
Có bb = 10%
Đặt tỉ lệ Bb = x
Vậy tỉ lệ BB = 1 – 0,1 – x = 0,9 - x
Tần số alen B = 0,6 = 0,9 – x + x 2
Giải ra, x = 0,6
Đáp án A
Ta có quần thể ban đầu cá thể có kiểu gen aa = 0,2; sau ngẫu phối trong thế hệ con: aa = 0.16
→ Quần thể ban đầu chưa cân bằng
→ Xét kiểu gen của quần thể sau ngẫu phối có
→ aa = 0,16 = 0.4 × 0.4
→ Trong quần thể ban đầu tần số alen a = 0.4
→ Gọi x là tần số cá thể có kiểu gen dị hợp trong quần thể thì ta có:
x : 2 + 0.2 = 0.4
x = 0,4
Vậy quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen AA = 1 - 0,2 - 0,4 = 0,4
Quần thể ban đầu có cấu trúc: 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa
Theo lí thuyết, trong tổng số thân cao ở P, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ: 0 , 4 0 , 4 + 0 , 4 = 1 2
Đáp án D
A- thân cao trội hoàn toàn so với a thân thấp
Thân thấp (aa) ở P = 0,1 →Tỉ lệ kiểu hình thân cao là 0,9
Quần thể giao phối ngẫu nhiên ở F1 thì aa= 0,09 → Tần số alen a trong quần thể là 0,3
Vậy trong quần thể P ban đầu kiểu hình thân cao gồm có kiểu gen AA và kiểu gen Aa
Aa →1/2 A : 1/2 a
Tỉ lệ Aa ở P sẽ là : (0,3 – 0,1)× 2 = 0,4
Trong tổng số các cây thân cao ở P thì kiểu hình thân cao chiếm tỉ lệ là 0,4 : 0,9 = 4/9
Đáp án C
Tỉ lệ thân thấp, quả vàng (aabb) là 1 16 → P là AaBb x AaBb
Suy ra trong tổng số cây thân cao, quả đỏ (A-B-) ở đời con, số cây thuần chủng (AABB) chiếm tỉ lệ
Chọn B
Ở thế hệ thứ 3 cây thân thấp chiếm: 1 – 16,25% = 83,75%
Gọi x là tần số kiểu gen Aa ở thế hệ ban đẩu
=> Sau 3 thế hệ tự thụ tỉ lệ kiểu hình thân thấp tăng lên: (x – x/23) : 2 = 83,75% - 75% = 8,75%
=> x = 0,2.
Tỉ lệ cây thân cao thuần chủng ở thế hệ P là: 25% - 20% = 5%.
Tỉ lệ cây thuần chủng trong số cây thân cao là: 5% : 25% = 20% => Nội dung 1 sai.
Ở thế hệ F1, cây thân cao có kiểu gen đồng hợp là: 5% + (20% - 20%/2) : 2 = 10%.
Ở thế hệ F1, cây thân cao có kiểu gen dị hợp là: 20% : 2 = 10%.
Nội dung 2 đúng.
Ở thế hệ F2, cây thân thấp chiếm tỉ lệ: 75% + (20% - 20%/22) : 2 = 82,5 % => Nội dung 3 đúng.
Ở thế hệ F3 số cây có kiểu gen đồng hợp là: 1 – 20%/23 = 97,5%. => Nội dung 4 đúng.
Cây đỏ thân thấp sinh ra từ cây có kiểu gen AAbb và AaBb
Ta có :
AAbb→ AAbb
AaBb tự thụ phấn
- Xét kiểu gen Aa :
aa = (1 – 1/4 ) :2 = 3/8
=> A- = ( 1- 3/8) = 5/8
- Xét kiểu gen Bb
bb = 3/8
AaBb tự thụ phấn thì : A-bb = 0.7 x 5/8 x 3/8 = 105/640
=> Tỉ số kiểu hình quả đỏ thân thấp là : 0.2 +105/640 = 128/640 +105/640 = 233/640
Đáp án B
Đáp án: B
A cao >> a thấp
P : 25% cao : 75% thấp
P tự thụ qua 3 thế hệ
Cây cao A- = 16,25%
=> Tỉ lệ cây thân thấp tăng lên là 25% - 16,25% = 8,75%
Giả sử tỉ lệ cây dị hợp Aa ở quần thể P là x 1 - 1 2 3 2 = 7 16 x = 8,75%
=> Tỉ lệ cây thân thấp tăng lên qua 3 thế hệ là = 8,75%
=> Vậy x = 20%
Vậy P: 0,05AA : 0,2Aa : 0,75aa
Thân cao thuần chủng / thân cao = 0 , 05 0 , 25 = 20%
1 sai
F1: 0,1AA : 0,1Aa : 0,8aa
2 đúng
F2: 0,125AA : 0,05Aa : 0,825aa
3 đúng
F3: 0,1375AA : 0,025Aa : 0,8375aa
Đồng hợp = 0,1375 + 0,8375 = 0,975
4 đúng
Đáp án D.
Giải thích:
Quần thể ban đầu có 10% cây thân thấp, còn lại 90% cây thân cao. Trong số các cây thân cao, gồm có cây AA và cây Aa. Gọi x là tỉ lệ cây Aa.
Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát là:
(0,9-x)AA + xAa + 0,1aa = 1
Tần số a = 0,4 = 0,1 + x/2
=> x = 0,6
x = 0,6 tức là số cây thân cao dị hợp (Aa) chiếm tỉ lệ 60%.