Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Phép lai AAaa × AAaa → 5 kiểu gen
Phép lai Bbbb × Bbbb → 3 kiểu gen
Số kiểu hình về tính trạng chiều cao là 7 ( tính theo số lượng alen trội)
Phép lai: DDDd × Dddd → 3 kiểu gen và 1 kiểu hình
Đáp án B
Phương pháp:
Ta sử dụng cách đếm số kiểu gen theo số lượng alen
Cách giải
Phép lai: AAaaBbbbDDdd × AaaaBBbbDddd
Xét cặp gen Aa: AAaa× Aaaa → có tối đa 3 alen trội trong kiểu gen → số kiểu gen: 4 (3,2,1,0 alen trội); 2 loại kiểu hình
Xét cặp gen Bb: Bbbb × BBbb→ có tối đa 3 alen trội trong kiểu gen → số kiểu gen: 4 (3,2,1,0 alen trội); 2 loại kiểu hình
Xét cặp gen Dd: DDdd × Dddd → có tối đa 3 alen trội trong kiểu gen → số kiểu gen: 4 (3,2,1,0 alen trội); 2 loại kiểu hình
Vậy số kiểu gen tối đa là 43=64; kiểu hình: 23 = 8
Đáp án B.
Quy ước: A-B- : đỏ; A-bb= aaB- = hồng; aabb= trắng D-: tròn; dd = dài
Các gen nằm trên các NST khác nhau.
AaBbDd x P → tỉ lệ KH 9:3:3:1 = (3:1)(3:1)
(AaBb x AABb)(Dd x Dd)
Hoặc (AaBb x AaBB)(Dd x Dd)
Đáp án D
Cơ thể Aaa1a1 giảm phân tạo: 2/6Aa1: 2/6aa1: 1/6Aa:1/6a1a1
Cây hoa vàng được tạo từ sự kết hợp giao tử aa1 và aa1 hoặc a1a1
Tỷ lệ hoa vàng là: (2/6)2 + 2×2/6×1/6 = 2/9
D: quả to
d: quả nhỏ
Cây hoa đỏ, quả nhỏ tự thụ phấn.
Đề cho các cặp gen phân li độc
lập nên ta xét riêng từng tính trạng.
Tính trạng hình dạng quả. P: quả
nhỏ tự thụ phấn đời con 100%
quả nhỏ (có 1 kiểu hình).
Xét chung 2 tính trạng: F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 56,25% = 56,25% hoa đỏ x 1 quả nhỏ.
Xét riêng tính trạng màu hoa: P: hoa đỏ tự thụ phấn đời con có 56,25% hoa đỏ. Vậy P:AaBb.
Kiểu gen của P : AaBbdd
P giao phấn với cây khác đời con thu được 4 kiểu hình thì tính trạng hình dạng quả phải có 2 kiểu hình (Vì tính trạng màu hoa tối đa chỉ có 2 kiểu hình)
Suy ra kiểu gen của cây khác có chưa Dd.
Khi đó đời con có tỉ lệ 1 cây quả nhỏ : 1 cây quả to.
Xét chung 2 tính trạng đời con có tỉ lệ : 3 : 3 : 1 : 1 = (3 : 1) x (1 : 1)
Vậy tính trạng màu quả đời con có tỉ lệ 3 : 1.
P : AaBb suy ra kiểu gen của cây khác là : aabb, AABb, AaBB.
Kết hợp 2 tính trạng ta có kiểu gen của cây khác là: aabbDd, AABbDd, AaBBDd
Như vậy có 3 phép lai.
P: A-B-dd tự thụ, F1: 9 : 7
Do dd x dd → dd => Chỉ xét tính trạng màu hoa thì tỷ lệ kiểu hình F1 vẫn là 9:7
=> P: AaBbdd
1:1:1:1 = (1:1)(1:1) = (1D- : 1dd)(1 đỏ : 1 trắng)
=> P: AaBbdd x aaBBDd hoặc AAbbDd.
Chọn D.
Chọn B.
AAaaBBbbDDdd x AAaaBbbbDddd
Aaaa x AAaa cho tối đa 5 loại kiểu gen AAAA , AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa (nhiều nhất là 4 alen trội, ít nhất là 0 alen trội)
BBbb x Bbbb cho tối đa 4 loại kiểu gen BBBb, BBbb, Bbbb, bbbb (nhiều nhất là 3 alen trội, ít nhất là 0 alen trội)
DDdd x Dddd cho tối đa 4 loại kiểu gen
Vậy phép lai cho tối đa 5 x 4 x 4 = 80 loại kiểu gen
Số loại kiểu hình về chiều cao là 8 ( từ 0 alen trội đến 7 alen trội )
Số loại kiểu hình về màu hoa là 2
Vậy có tất cả là 8 x 2 = 16 loại kiểu hình