Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen (A, a; B,b; D, d) phân li độc lập...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 8 2019

Đáp án D

Khi đem cây cao nhất x cây thấp nhất được F 1 → F 1 dị hợp 3 cặp gen.

F 1: AaBbDd x AaBbDd

→ ở thế hệ F2, các cây cao 120cm và các cây cao 200cm chiếm tỉ lệ bằng nhau và bằng 9,375% nên gọi số gen trội của cây 120 và cây 200 là a ta có:

6C1 : 4^3 = 0,09375 → a = 1 hoặc 5

→ Cây cao 120 cm có 1 alen trội, cây cao 200 cm có chiều 5 alen trội

Vậy mỗi alen trội sẽ làm cây cao thêm (200 - 120) : (5- 1) = 20 cm

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) Sai.

(2) Sai. Cây có chiều cao 160 cm có chứa 3 alen trội. Có 7 kiểu gen là: AABbdd, aaBBDd, AAbbDd, AabbDD, AaBbDd, AaBBdd; aaBbDD

(3) Sai. Ở F2 loại kiểu gen 120 cm (có chứa 1 alen trội) chỉ có 6 kiểu gen, loại kiểu gen có chứa 3 alen trội có 7 kiểu gen

(4) Sai. Cây có chiều cao 140 cm chứa 2 alen trội chiếm tỉ lệ: 6C2/64 = 15/64

Cây có chiều cao 140 cm chiếm tỉ lệ: 3C6/64 = 20/64

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen (A,a; B,b; D,d) phân li độc lập, tương tác cộng gộp quy định, trong đó kiểu gen càng chứa nhiều alen trội thì cây càng cao. Đem lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1. Cho hai cây F1 giao phấn với nhau, ở thế hệ F2, các cây cao 120 cm và các cây cao 200 cm chiếm tỉ lệ bằng nhau và bằng 9,375%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen (A,a; B,b; D,d) phân li độc lập, tương tác cộng gộp quy định, trong đó kiểu gen càng chứa nhiều alen trội thì cây càng cao. Đem lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1. Cho hai cây F1 giao phấn với nhau, ở thế hệ F2, các cây cao 120 cm và các cây cao 200 cm chiếm tỉ lệ bằng nhau và bằng 9,375%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) Sự có mặt 1 alen trội bất kì trong kiểu gen làm cây cao thêm 10 cm.

(2) Ở F2, có tối đa 4 kiểu gen quy định cây có chiều cao 160 cm.

(3) Ở F2, loại kiểu gen quy định cây có chiều cao 120 cm có số lượng lớn nhất.

(4) Ở F2, các cây có chiều cao 130 cm chiếm tỉ lệ lớn nhất.

A. 3.

B. 0.

C. 2.

D. 1.

1
19 tháng 6 2017

Đáp án B

Cây cao nhất có kiểu gen là AABBDD, cây thấp nhất có kiểu gen là aabbdd.

F1 có kiểu gen là AaBbDd.

F1 x F1: AaBbDd x AaBbDd.

9,375% = C16 : 26 = C56 : 26 => Cây có chiều cao 120 cm có 1 alen trội trong kiểu gen, cây có chiều cao 200 cm có 5 alen trội trong kiểu gen. => 4 alen trội làm cây cao thêm 200 – 120 = 80 cm => 1 alen trội làm cây cao thêm 20 cm.

Nội dung 1 sai.

Cây thấp nhất aabbdd sẽ có chiều cao 120 – 20 = 100 cm.

Cây có chiều cao 160 cm có 3 alen trội trong kiểu gen. Các kiểu gen quy định cây có chiều cao 160 cm là: AaBBdd; AabbDD, AABbdd; AAbbDd, AaBbDd,… => Nội dung 2 sai.

Loại cây có chiều cao 160 cm có ít nhất 7 loại kiểu gen quy định như trên.

Loại cây có chiều cao 120 cm có 1 alen trội trong kiểu gen => Chỉ có 3 kiểu gen quy định, alen trội là A, B hoặc D.

Nội dung 3 sai.

Nội dung 4 sai. Không có cây nào có chiều cao 130 cm.

Không có nội dung nào đúng

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen (A,a; B,b; D,d) phân li độc lập, tương tác cộng gộp quy định, trong đó kiểu gen càng chứa nhiều alen trội thì cây càng cao. Đem lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1. Cho hai cây F1 giao phấn với nhau, ở thế hệ F2, các cây cao 120 cm và các cây cao 200 cm chiếm tỉ lệ bằng nhau và bằng 9,375%. Biết không xảy ra đột biến, sự...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen (A,a; B,b; D,d) phân li độc lập, tương tác cộng gộp quy định, trong đó kiểu gen càng chứa nhiều alen trội thì cây càng cao. Đem lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1. Cho hai cây F1 giao phấn với nhau, ở thế hệ F2, các cây cao 120 cm và các cây cao 200 cm chiếm tỉ lệ bằng nhau và bằng 9,375%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

I. Sự có mặt 1 alen trội bất kì trong kiểu gen làm cây cao thêm 10 cm.

II. Ở F2, có tối đa 4 kiểu gen quy định cây có chiều cao 160 cm.

III. Ở F2, loại kiểu gen quy định cây có chiều cao 120 cm có số lượng lớn nhất.

IV. Ở F2, các cây có chiều cao 130 cm chiếm tỉ lệ lớn nhất

A. 1

B. 2

C. 3

D. 0

1
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc di 2 cặp gen không alen (A, a; B, b) phân li độc lập quy định, kiểu gen nào có mặt của hai loại alen trội A và B sẽ quy định kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen nào chỉ có 1 loại alen trội (A hoặc B) sẽ quy định kiểu hình hoa hồng, kiểu gen không có hai loại alen trộ A và B sẽ quy định kiểu hình hoa trắng; tính trạng chiều cao thân do 1 gen có 2 alen (D, d) quy...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc di 2 cặp gen không alen (A, a; B, b) phân li độc lập quy định, kiểu gen nào có mặt của hai loại alen trội A và B sẽ quy định kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen nào chỉ có 1 loại alen trội (A hoặc B) sẽ quy định kiểu hình hoa hồng, kiểu gen không có hai loại alen trộ A và B sẽ quy định kiểu hình hoa trắng; tính trạng chiều cao thân do 1 gen có 2 alen (D, d) quy định, kiểu gen nào có mặt của alen trội D sẽ quy định kiểu hình thân cao, kiểu gen không có alen trội D sẽ quy định kiểu hình thân thấp. Cho cây hoa đỏ, thân cao dị hợp tử về 3 cặp gen trên (cây X) giao phấn với cây hoa hồng, thân cao (cây Y), ở thế hệ F1 thu được: 33,75% cây hoa đỏ, thân cao: 3,75% cây hoa đỏ, thân thấp: 33,75% cây hoa hồng, thân cao: 16,25% cây hoa hồng, thân thấp: 7,5% cây hoa trắng, thân cao: 5% cây hoa trắng, thân thấp. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của tính trạng không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) F1 thu được tối đa 20 kiểu gen khác nhau.

(2) Cho cây Y tự thụ phấn, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử về 3 cặp gen chiếm 50%.

(3) Cho cây X tự thụ phấn, ở đời con thu được các cây hoa đỏ, thân cao chiếm tỉ lệ 40,5%.

(4) Cho cây X lai phân tích, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 20%.

A. 1.

B. 2

C. 3

D. 4

1
6 tháng 4 2018

Đáp án B

1 tháng 1 2020

Đáp án B

Theo giả thuyết: chiều cao (h) do 2 gen không alen (A, a; B, b) tác động cộng gộp.

Mỗi alen trội A hoặc B → h tăng 10cm

→ hmin = aabb = 100 cm

→ hmax = AABB = 140 cm

P: AABB (cao nhất) x aabb (thấp nhất) → F1: 100% AaBb

F1 x F1: AaBb x AaBb → F2: tỷ lệ cây 120 cm (2 alen trội – 2 alen lặn)

1 / 2 2   1 / 2 2 . C 2 4 =37,5%

Chú ý: phép lai 1 : AaBb x AaBb → F1: 5 loại cây (mỗi loại cây với 1 mức chiều cao, mỗi một mức chiều cao là tương ứng với số lượng alen trội có trong kiểu gen)

Phép lai 2: AaBb x AaBB → F1: 4 loại cây

Phép lai 3: aaBB x AaBB → F1: 2 loại cây

Phép lai 4: aaBB x Aabb → F1: 2 loại cây

6 tháng 10 2017

Đáp án D

Cây F1 dị hợp về 5 cặp gen

Cây cao 185 cm có 210 - 185 5 = 5

 alen trội và chiếm tỷ lệ  C 10 5 2 10 = 63 256

13 tháng 8 2017

Đáp án B

Số cặp gen tham gia quy định kiểu hình là

                 

F1 dị hợp 4 cặp gen

Cây cao nhất mang 8 alen trội và có chiều cao 70 + 8×5 =110 cm  I đúng

Cây mang 2 alen trội

             

Cây cao 90 cm chứa  alen trội chiếm tỷ lệ

Ở F2 có 34 =81 kiểu gen →IV đúng

20 tháng 7 2019

Đáp án C

Phương pháp: áp dụng công thức tính tỷ lệ kiểu gen mang a alen trội 

; n là số cặp gen dị hợp

Cách giải:

Số cặp gen tham gia quy định kiểu hình là  cặp

F1 dị hợp 4 cặp gen

Cây cao nhất mang 8 alen trội và có chiều cao 70 + 8x5 =110 cm  → I đúng

Cây mang 2 alen trội  → II đúng

Cây cao 90 cm chứa  alen trội chiếm tỷ lệ  → III đúng

Ở F2 có 34 =81 kiểu gen →IV đúng

6 tháng 6 2018

Đáp án B

Số cặp gen tham gia quy định kiểu hình là (9-1):2=4 cặp

F1 dị hợp 4 cặp gen

Cây cao nhất mang 8 alen trội và có chiều cao 70 + 8×5 =110 cm  → I đúng

Cây mang 2 alen trội  C 8 2 2 8 = 28 256 = 7 24 II đúng

Cây cao 90 cm chứa (90-70):5=4 alen trội chiếm tỷ lệ  C 8 4 2 8 = 35 128 III đúng
Ở F2 có 34 =81 kiểu gen →IV đúng