Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Cây cao nhất có kiểu gen là AABBDD, cây thấp nhất có kiểu gen là aabbdd.
F1 có kiểu gen là AaBbDd.
F1 x F1: AaBbDd x AaBbDd.
9,375% = C16 : 26 = C56 : 26 => Cây có chiều cao 120 cm có 1 alen trội trong kiểu gen, cây có chiều cao 200 cm có 5 alen trội trong kiểu gen. => 4 alen trội làm cây cao thêm 200 – 120 = 80 cm => 1 alen trội làm cây cao thêm 20 cm.
Nội dung 1 sai.
Cây thấp nhất aabbdd sẽ có chiều cao 120 – 20 = 100 cm.
Cây có chiều cao 160 cm có 3 alen trội trong kiểu gen. Các kiểu gen quy định cây có chiều cao 160 cm là: AaBBdd; AabbDD, AABbdd; AAbbDd, AaBbDd,… => Nội dung 2 sai.
Loại cây có chiều cao 160 cm có ít nhất 7 loại kiểu gen quy định như trên.
Loại cây có chiều cao 120 cm có 1 alen trội trong kiểu gen => Chỉ có 3 kiểu gen quy định, alen trội là A, B hoặc D.
Nội dung 3 sai.
Nội dung 4 sai. Không có cây nào có chiều cao 130 cm.
Không có nội dung nào đúng
Đáp án B
Theo giả thuyết: chiều cao (h) do 2 gen không alen (A, a; B, b) tác động cộng gộp.
Mỗi alen trội A hoặc B → h tăng 10cm
→ hmin = aabb = 100 cm
→ hmax = AABB = 140 cm
P: AABB (cao nhất) x aabb (thấp nhất) → F1: 100% AaBb
F1 x F1: AaBb x AaBb → F2: tỷ lệ cây 120 cm (2 alen trội – 2 alen lặn)
1 / 2 2 1 / 2 2 . C 2 4 =37,5%
Chú ý: phép lai 1 : AaBb x AaBb → F1: 5 loại cây (mỗi loại cây với 1 mức chiều cao, mỗi một mức chiều cao là tương ứng với số lượng alen trội có trong kiểu gen)
Phép lai 2: AaBb x AaBB → F1: 4 loại cây
Phép lai 3: aaBB x AaBB → F1: 2 loại cây
Phép lai 4: aaBB x Aabb → F1: 2 loại cây
Đáp án D
Cây F1 dị hợp về 5 cặp gen
Cây cao 185 cm có 210 - 185 5 = 5
alen trội và chiếm tỷ lệ C 10 5 2 10 = 63 256
Đáp án B
Số cặp gen tham gia quy định kiểu hình là
F1 dị hợp 4 cặp gen
Cây cao nhất mang 8 alen trội và có chiều cao 70 + 8×5 =110 cm → I đúng
Cây mang 2 alen trội
Cây cao 90 cm chứa alen trội chiếm tỷ lệ
Ở F2 có 34 =81 kiểu gen →IV đúng
Đáp án C
Phương pháp: áp dụng công thức tính tỷ lệ kiểu gen mang a alen trội
; n là số cặp gen dị hợp
Cách giải:
Số cặp gen tham gia quy định kiểu hình là cặp
F1 dị hợp 4 cặp gen
Cây cao nhất mang 8 alen trội và có chiều cao 70 + 8x5 =110 cm → I đúng
Cây mang 2 alen trội → II đúng
Cây cao 90 cm chứa alen trội chiếm tỷ lệ → III đúng
Ở F2 có 34 =81 kiểu gen →IV đúng
Đáp án B
Số cặp gen tham gia quy định kiểu hình là (9-1):2=4 cặp
F1 dị hợp 4 cặp gen
Cây cao nhất mang 8 alen trội và có chiều cao 70 + 8×5 =110 cm → I đúng
Cây mang 2 alen trội C 8 2 2 8 = 28 256 = 7 24 → II đúng
Cây cao 90 cm chứa (90-70):5=4 alen trội chiếm tỷ lệ
C
8
4
2
8
=
35
128
→ III đúng
Ở F2 có 34 =81 kiểu gen →IV đúng
Đáp án D
Khi đem cây cao nhất x cây thấp nhất được F 1 → F 1 dị hợp 3 cặp gen.
F 1: AaBbDd x AaBbDd
→ ở thế hệ F2, các cây cao 120cm và các cây cao 200cm chiếm tỉ lệ bằng nhau và bằng 9,375% nên gọi số gen trội của cây 120 và cây 200 là a ta có:
6C1 : 4^3 = 0,09375 → a = 1 hoặc 5
→ Cây cao 120 cm có 1 alen trội, cây cao 200 cm có chiều 5 alen trội
Vậy mỗi alen trội sẽ làm cây cao thêm (200 - 120) : (5- 1) = 20 cm
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) Sai.
(2) Sai. Cây có chiều cao 160 cm có chứa 3 alen trội. Có 7 kiểu gen là: AABbdd, aaBBDd, AAbbDd, AabbDD, AaBbDd, AaBBdd; aaBbDD
(3) Sai. Ở F2 loại kiểu gen 120 cm (có chứa 1 alen trội) chỉ có 6 kiểu gen, loại kiểu gen có chứa 3 alen trội có 7 kiểu gen
(4) Sai. Cây có chiều cao 140 cm chứa 2 alen trội chiếm tỉ lệ: 6C2/64 = 15/64
Cây có chiều cao 140 cm chiếm tỉ lệ: 3C6/64 = 20/64